🔥 Đề thi HOT:

4583 người thi tuần này

Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)

70.7 K lượt thi 16 câu hỏi
1426 người thi tuần này

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)

18.7 K lượt thi 11 câu hỏi
768 người thi tuần này

12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án

1.9 K lượt thi 12 câu hỏi
638 người thi tuần này

18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án

1.7 K lượt thi 19 câu hỏi
424 người thi tuần này

Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án

2 K lượt thi 238 câu hỏi
390 người thi tuần này

13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án

1.5 K lượt thi 13 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Trong các số 5 146 050, 2 483 273, 4 354 798, 7 243 394. Chữ số 4 của số nào có giá trị 400 000?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Giá trị của chữ số 4 của:

Số 5 146 050 là: 40 000

Số 2 483 273 là: 400 000

Số 4 354 798 là: 4 000 000 và 4 000

Số 7 243 394 là: 40 000 và 4.

Vậy chữ số 4 của số 2 483 273 có giá trị 400 000.

Câu 2

Một công viên buổi sáng bán được 12 586 vé thăm quan. Làm tròn số vé bán được của buổi sáng đến hàng nghìn ta được số?  

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Làm tròn số 12 586 đến hàng nghìn:

Chữ số hàng trăm là 5. Do 5 = 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng nghìn. Các chữ số bên phải chữ số hàng nghìn ta chuyển thành chữ số 0.

Vậy số vé bán được của buổi sáng được làm tròn đến hàng nghìn là: 13 000 (vé)

Câu 3

Ngày 26/03/1931, sau khi Hội Nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lầm II, Đảng đã ra quyết định thành lập Đoàn Thanh niên Cộng Sản Đông Dương, sau đổi tên thành Đoàn Thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh đến ngày nay. Năm 1931 thuộc thế kỉ nào?  

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ngày 26/03/1931, sau khi Hội Nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lầm II, Đảng đã ra quyết định thành lập Đoàn Thanh niên Cộng Sản Đông Dương, sau đổi tên thành Đoàn Thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh đến ngày nay. Năm 1931 thuộc thế kỉ XX.

Câu 4

Cứ 32 que diêm thì bạn Thảo xếp được 4 con cá (như hình vẽ). Hỏi 56 que diêm xếp được bao nhiêu con cá như vậy?

Cứ 32 que diêm thì bạn Thảo xếp được 4 con cá (như hình vẽ). Hỏi 56 que diêm xếp được bao nhiêu con cá như vậy?     (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: B

1 con cá cần số que diêm là:

32 : 4 = 8 (que)

56 que diêm xếp được số con cá là:

56 : 8 = 7 (con)

Đáp số: 7 con cá

Câu 5

(0,5 điểm) Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn có 6 chữ số khác nhau trong đó có chữ số hàng trăm là chữ số 4:  

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Chữ số hàng trăm là chữ số 4. Vậy số thỏa mãn là: 987 465 và 987 460

Mà số đó là số chẵn nên số cần tìm là: 987 460.

(Các số chẵn có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8).

Câu 6

Một con cá nặng 2 300 gam. Biết con cá đó có đầu nặng hơn đuôi là 300 gam và nhẹ hơn thân là 200 gam. Đuôi của con cá đó nặng là: 

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Gọi khối lượng đầu con cá là: x (g)

Đuôi con cá là: x – 300 (g)

Thân con cá là: x + 200 (g)

Khối lượng cả con cá là:

x + x – 300 + x + 200 = 2 300

Vậy:

3x = 2 300 + 300 – 200

3x = 2 600 – 200

3x = 2 400

x = 800 (g)

Đuôi con cá nặng là: 800 – 300 = 500 (g)

Đáp số: 500 g

Câu 7

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau tạo thành 8 góc vuông có chung đỉnh O.

b) Từ 1 đến 50 có 25 số chẵn.                                  

c) Trung bình cộng của 68, 74, 52 là 68.                 

Lời giải

a) Hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau tạo thành 8 góc vuông có chung đỉnh O. S

b) Từ 1 đến 50 có 25 số chẵn.                                   Đ

c) Trung bình cộng của 68, 74, 52 là 68.                                                               S

Giải thích:

a) Hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.

c) Trung bình cộng của 68, 74, 52 là: (68 + 74 + 52) : 3 = \[\frac{{194}}{3}\]

Câu 8

Đặt tính rồi tính (1 điểm)

Đặt tính rồi tính 236 145 + 82 583 (ảnh 1)

Lời giải

Đặt tính rồi tính 236 145 + 82 583 (ảnh 2)

Câu 9

Hình tứ giác ABCD có:

2 góc nhọn và 2 góc vuông (ảnh 1)

2 góc nhọn và 2 góc vuông

Cạnh AC song song với cạnh DB.

Góc đỉnh B; cạnh DB, DC là góc tù.

Cạnh CD vuông góc với cạnh AC và BD.

Lời giải

Hình tứ giác ABCD có:

S

2 góc nhọn và 2 góc vuông

Đ

Cạnh AC song song với cạnh DB.

S

Góc đỉnh D; cạnh DB, DC là góc tù.

Đ

Cạnh CD vuông góc với cạnh AC và BD.

Giải thích:

- Tứ giác ABCD có 1 góc nhọn là góc đỉnh B, cạnh BA, BD.

- Góc đỉnh D, cạnh DB, DC là góc vuông.

- Góc đỉnh A cạnh AB, AC là góc tù.

Câu 10

Kết quả mỗi phép tính là cân nặng của một con vật dưới đây. Nối con vật với cân nặng thích hợp, biết con tê giác nhẹ hơn con voi và nặng hơn con hà mã.
Kết quả mỗi phép tính là cân nặng của một con vật dưới đây. (ảnh 1)

Lời giải

Kết quả mỗi phép tính là cân nặng của một con vật dưới đây. (ảnh 2)

Giải thích:

2 092 kg × 2 = 4 184 kg

1 154 kg × 4 = 4 616 kg

855 kg × 5 = 4 275 kg

So sánh: 4 616 > 4 275 > 4 184

Vậy: Voi: 4 616 kg; Tê giác: 4 275 kg; Hà mã: 4 184 kg

Câu 11

Mảnh vườn hình chữ nhật nhà bác Thanh có nửa chu vi là 74 m, chiều dài hơn chiều rộng 26 m.

a) Tính diện tích mảnh vườn đó.

b) Trên mảnh vườn, bác Thanh trồng khoai lang. Biết cử 1m2 thì thu được 3 kg khoai lang. Tính số tạ khoai thu được trên mảnh vườn đó.

Lời giải

Bài giải

a)

Chiều dài mảnh vườn là:

(74 + 26) : 2 = 50 (m)

Chiều rộng mảnh vườn là:

50 – 26 = 24 (m)

Diện tích mảnh vườn là:

50 × 24 = 1 200 (m2)

Đáp số: 1 200 m2

b)

Số khoai lang thu được ở mảnh vườn đó là:

3 × 1 200 = 3 600 (kg)

Đổi: 3 600 kg = 36 tạ

Đáp số: 36 tạ khoai lang

Câu 12

Tìm trung bình cộng của các số thuộc dãy số: 1, 3, 5, 7, 9, ... 199.

Lời giải

Trung bình cộng của dãy số = (Số cuối + số đầu) : 2

Trung bình cộng của dãy số trên là:

(199 + 1) : 2 = 100
4.6

26 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%