Bộ 15 đề thi cuối kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 9
8 người thi tuần này 4.6 129 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án
18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án
13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Trong các số 5 146 050, 2 483 273, 4 354 798, 7 243 394. Chữ số 4 của số nào có giá trị 400 000?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Giá trị của chữ số 4 của:
Số 5 146 050 là: 40 000
Số 2 483 273 là: 400 000
Số 4 354 798 là: 4 000 000 và 4 000
Số 7 243 394 là: 40 000 và 4.
Vậy chữ số 4 của số 2 483 273 có giá trị 400 000.
Câu 2
Một công viên buổi sáng bán được 12 586 vé thăm quan. Làm tròn số vé bán được của buổi sáng đến hàng nghìn ta được số?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Làm tròn số 12 586 đến hàng nghìn:
Chữ số hàng trăm là 5. Do 5 = 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng nghìn. Các chữ số bên phải chữ số hàng nghìn ta chuyển thành chữ số 0.
Vậy số vé bán được của buổi sáng được làm tròn đến hàng nghìn là: 13 000 (vé)
Câu 3
Ngày 26/03/1931, sau khi Hội Nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lầm II, Đảng đã ra quyết định thành lập Đoàn Thanh niên Cộng Sản Đông Dương, sau đổi tên thành Đoàn Thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh đến ngày nay. Năm 1931 thuộc thế kỉ nào?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ngày 26/03/1931, sau khi Hội Nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lầm II, Đảng đã ra quyết định thành lập Đoàn Thanh niên Cộng Sản Đông Dương, sau đổi tên thành Đoàn Thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh đến ngày nay. Năm 1931 thuộc thế kỉ XX.
Câu 4
Cứ 32 que diêm thì bạn Thảo xếp được 4 con cá (như hình vẽ). Hỏi 56 que diêm xếp được bao nhiêu con cá như vậy?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
1 con cá cần số que diêm là:
32 : 4 = 8 (que)
56 que diêm xếp được số con cá là:
56 : 8 = 7 (con)
Đáp số: 7 con cá
Câu 5
(0,5 điểm) Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn có 6 chữ số khác nhau trong đó có chữ số hàng trăm là chữ số 4:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Chữ số hàng trăm là chữ số 4. Vậy số thỏa mãn là: 987 465 và 987 460
Mà số đó là số chẵn nên số cần tìm là: 987 460.
(Các số chẵn có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8).
Câu 6
Một con cá nặng 2 300 gam. Biết con cá đó có đầu nặng hơn đuôi là 300 gam và nhẹ hơn thân là 200 gam. Đuôi của con cá đó nặng là:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Gọi khối lượng đầu con cá là: x (g)
Đuôi con cá là: x – 300 (g)
Thân con cá là: x + 200 (g)
Khối lượng cả con cá là:
x + x – 300 + x + 200 = 2 300
Vậy:
3x = 2 300 + 300 – 200
3x = 2 600 – 200
3x = 2 400
x = 800 (g)
Đuôi con cá nặng là: 800 – 300 = 500 (g)
Đáp số: 500 g
Câu 7
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau tạo thành 8 góc vuông có chung đỉnh O.
b) Từ 1 đến 50 có 25 số chẵn.
c) Trung bình cộng của 68, 74, 52 là 68.
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau tạo thành 8 góc vuông có chung đỉnh O.
b) Từ 1 đến 50 có 25 số chẵn.
c) Trung bình cộng của 68, 74, 52 là 68.Lời giải
a) Hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau tạo thành 8 góc vuông có chung đỉnh O. S
b) Từ 1 đến 50 có 25 số chẵn. Đ
c) Trung bình cộng của 68, 74, 52 là 68. S
Giải thích:
a) Hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.
c) Trung bình cộng của 68, 74, 52 là: (68 + 74 + 52) : 3 = \[\frac{{194}}{3}\]
Lời giải
Câu 9
Hình tứ giác ABCD có:

2 góc nhọn và 2 góc vuông
Cạnh AC song song với cạnh DB.
Góc đỉnh B; cạnh DB, DC là góc tù.
Cạnh CD vuông góc với cạnh AC và BD.
Hình tứ giác ABCD có:
2 góc nhọn và 2 góc vuông
Cạnh AC song song với cạnh DB.
Góc đỉnh B; cạnh DB, DC là góc tù.
Cạnh CD vuông góc với cạnh AC và BD.
Lời giải
Hình tứ giác ABCD có:
S |
2 góc nhọn và 2 góc vuông |
Đ |
Cạnh AC song song với cạnh DB. |
S |
Góc đỉnh D; cạnh DB, DC là góc tù. |
Đ |
Cạnh CD vuông góc với cạnh AC và BD. |
Giải thích:
- Tứ giác ABCD có 1 góc nhọn là góc đỉnh B, cạnh BA, BD.
- Góc đỉnh D, cạnh DB, DC là góc vuông.
- Góc đỉnh A cạnh AB, AC là góc tù.
Câu 10
Kết quả mỗi phép tính là cân nặng của một con vật dưới đây. Nối con vật với cân nặng thích hợp, biết con tê giác nhẹ hơn con voi và nặng hơn con hà mã.

Lời giải
Giải thích:
2 092 kg × 2 = 4 184 kg
1 154 kg × 4 = 4 616 kg
855 kg × 5 = 4 275 kg
So sánh: 4 616 > 4 275 > 4 184
Vậy: Voi: 4 616 kg; Tê giác: 4 275 kg; Hà mã: 4 184 kg
Câu 11
Mảnh vườn hình chữ nhật nhà bác Thanh có nửa chu vi là 74 m, chiều dài hơn chiều rộng 26 m.
a) Tính diện tích mảnh vườn đó.
b) Trên mảnh vườn, bác Thanh trồng khoai lang. Biết cử 1m2 thì thu được 3 kg khoai lang. Tính số tạ khoai thu được trên mảnh vườn đó.
Mảnh vườn hình chữ nhật nhà bác Thanh có nửa chu vi là 74 m, chiều dài hơn chiều rộng 26 m.
a) Tính diện tích mảnh vườn đó.
b) Trên mảnh vườn, bác Thanh trồng khoai lang. Biết cử 1m2 thì thu được 3 kg khoai lang. Tính số tạ khoai thu được trên mảnh vườn đó.
Lời giải
Bài giải
a)
Chiều dài mảnh vườn là:
(74 + 26) : 2 = 50 (m)
Chiều rộng mảnh vườn là:
50 – 26 = 24 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
50 × 24 = 1 200 (m2)
Đáp số: 1 200 m2
b)
Số khoai lang thu được ở mảnh vườn đó là:
3 × 1 200 = 3 600 (kg)
Đổi: 3 600 kg = 36 tạ
Đáp số: 36 tạ khoai lang
Lời giải
Trung bình cộng của dãy số = (Số cuối + số đầu) : 2
Trung bình cộng của dãy số trên là:
(199 + 1) : 2 = 10026 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%