🔥 Đề thi HOT:

4583 người thi tuần này

Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)

70.7 K lượt thi 16 câu hỏi
1426 người thi tuần này

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)

18.7 K lượt thi 11 câu hỏi
768 người thi tuần này

12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án

1.9 K lượt thi 12 câu hỏi
638 người thi tuần này

18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án

1.7 K lượt thi 19 câu hỏi
424 người thi tuần này

Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án

2 K lượt thi 238 câu hỏi
390 người thi tuần này

13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án

1.5 K lượt thi 13 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Số gồm năm trăm triệu bảy trăm chín mươi nghìn, ba đơn vị viết là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Số gồm năm trăm triệu bảy trăm chín mươi nghìn, ba đơn vị viết là: 500 790 003

Câu 2

Năm 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi vua, đặt niên hiệu là Gia Long, lập nên nhà Nguyễn, đặt kinh đô tại Phú Xuân (Cố đo Huế). Năm đó thuộc thế kỉ nào?  

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Năm 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi vua, đặt niên hiệu là Gia Long, lập nên nhà Nguyễn, đặt kinh đô tại Phú Xuân (Cố đo Huế). Năm đó thuộc thế kỉ XIX

Câu 3

Số nào dưới thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, ...  

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Dãy 1, 3, 5, 7, ... là dãy các số lẻ liên tiếp.

Trong các số đã cho, chỉ có số 532 739 là số lẻ. (Số lẻ có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9)

Vậy số 532 739 thuộc dãy số đã cho.

Câu 4

Cho dãy số 2 121, 2 232, 2 343, 2 454,... Hiệu của số thứ 10 và số thứ 5 trong dãy là:  

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Dãy số 2 121, 2 232, 2 343, 2 454,... có các số liên tiếp cách nhau 111 đơn vị.

Số thứ 10 và số thứ 5 cách nhau số thứ tự là: 10 – 5 = 5

Vậy hiệu của số thứ 10 và số thứ 5 trong dãy là: 111 × 5 = 555

Câu 5

Hình bên có mấy cặp cạnh vuông góc:

Hình bên có mấy cặp cạnh vuông góc:   	 (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Hình bên có 5 cặp cạnh vuông góc. Gồm:

AD và EC; AB và AD; AB và BC; BC và CD; BH và AC.

Câu 6

Cho một hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều dài 5 dm và tăng chiều rộng 5 dm thì được một hình vuông có chu vi 132 dm. Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Cạnh hình vuông là:

132 : 4 = 33 (dm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

33 – 5 = 28 (dm)

Đáp số: 28 dm

Câu 7

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Đặt tính rồi tính (1 điểm)

Đặt tính rồi tính 253 418 + 624 972  (ảnh 1)

Lời giải

Đặt tính rồi tính 253 418 + 624 972  (ảnh 2)

Câu 8

Đúng ghi Đ, sai ghi S.

a) 246 tạ 30 yến = 24 630 kg  

b) 8 giờ 6 phút = 86 phút      

c) 3000 năm = 3 thế kỉ             

d) 7 263 tấn = 72 tấn 63kg  

Lời giải

a) 246 tạ 30 yến = 24 630 kg  S

b) 8 giờ 6 phút = 86 phút      S

c) 3000 năm = 3 thế kỉ             S

d) 7 263 tấn = 72 tấn 63kg  S

Giải thích:

a) 246 tạ 30 yến = 246 × 10 yến + 30 yến = 2 460 yến + 30 yến = 2 490 yến

b) 8 giờ 6 phút = 8 × 60 phút + 6 phút = 480 phút + 6 phút = 486 phút

c) 3 000 năm = 3 000 : 100 thế kỉ = 30 thế kỉ

d) 72 tấn 63 kg = 72 tấn + \[\frac{{63}}{{1000}}\] tấn = 72 tấn + 0,063 tấn = 72,063 tấn

Câu 9

Đàn vịt có 31 560 con. Lúc đầu, số vịt ở dưới ao nhiều hơn số vịt ở trên bờ là 560 con. Lúc sau có 940 con từ dưới ao lên bờ. Hỏi:

a) Lúc đầu có bao nhiêu con vịt ở dưới ao, bao nhiêu con vịt ở trên bờ?

b) Lúc sau số vịt ở trên bờ hay số vịt ở dưới ao nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu con?

Lời giải

Bài giải

a)

Lúc đầu, số vịt ở dưới ao là:

(31 560 + 560) : 2 = 16 060 (con)

Lúc đầu, số vịt trên bờ là:

31 560 – 16 060 = 15 500 (con)

Đáp số: Vịt dưới ao lúc đầu: 16 060 con

Vịt trên bờ lúc đầu: 15 500 con

b)

Lúc sau, số vịt ở dưới ao là:

16 060 – 940 = 15 120 (con)

Lúc sau, số vịt ở trên bờ là:

15 500 + 940 = 16 440 (con)

So sánh: 15 120 < 16 440

Vậy lúc sau, số vịt trên bờ nhiều hơn số vịt dưới ao là:

16 440 – 15 120 = 1 320 (con)

Đáp số: 1 320 con

Câu 10

Cho tam giác ABC. Vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC. Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với cạnh AB.

Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với cạnh AB. (ảnh 1)

Lời giải

Vẽ đường thẳng qua A, vuông góc với BC.

Vẽ đường thẳng qua C, song song với AB.

Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với cạnh AB. (ảnh 2)

Câu 11

Một cơ sở nung gốm sứ trong năm vừa qua sản xuất âu sứ, bát sứ, bình sứ và hộp sứ với số lượng mỗi loại là: 25 783; 301 402; 69 011; 183 522. Biết số lượng hộp sứ ít nhất, số lượng bát sứ nhiều hơn số lượng âu sứ nhưng ít hơn số lượng bình sứ.

a) Hãy tìm số lượng mỗi loại.

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Nếu làm tròn số lượng bát sứ đến hàng trăm nghìn thì được số ………………………

Lời giải

- Các số 25 783; 301 402; 69 011; 183 522 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:

25 783; 69 011; 183 522; 301 402.

- Các sản phẩm sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: hộp sứ, âu sứ, bát sứ, bình sứ.

Vậy số lượng mỗi loại như sau:

Hộp sứ: 25 783

Âu sứ: 69 011

Bát sứ: 183 522

Bình sứ: 301 402

b) Vậy làm tròn số lượng bát sứ đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000.

Giải thích

Số lượng bát sứ là: 183 522

Làm tròn số 183 522 đến hàng trăm nghìn:

Chữ số hàng chục nghìn là: 8. Do 8 > 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng trăm nghìn là: 1 + 1 = 2.

Chuyển các chữ số bên phải chữ số hàng trăm nghìn thành chữ số 0.

Vậy làm tròn số lượng bát sứ đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000.

Câu 12

Biết trung bình cộng của ba số a, b, c là 128. Tính giá trị của biểu thức:

A = (a + b) × 55 – 384 × 5 + 55 × c

Lời giải

A = (a + b) × 55 – 384 × 5 + 55 × c

A = (a + b + c) × 55 – 384 × 5

Ta có: (a + b + c) : 3 = 128

Vậy a + b + c = 384. Thay vào A:

A = 384 × 55 – 384 × 5

A = 384 × (55 – 5)

A = 384 × 50

A = 19 200

4.6

26 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%