Bộ 15 đề thi cuối kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 10
8 người thi tuần này 4.6 129 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án
18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án
13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Số gồm năm trăm triệu bảy trăm chín mươi nghìn, ba đơn vị viết là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Số gồm năm trăm triệu bảy trăm chín mươi nghìn, ba đơn vị viết là: 500 790 003
Câu 2
Năm 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi vua, đặt niên hiệu là Gia Long, lập nên nhà Nguyễn, đặt kinh đô tại Phú Xuân (Cố đo Huế). Năm đó thuộc thế kỉ nào?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Năm 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi vua, đặt niên hiệu là Gia Long, lập nên nhà Nguyễn, đặt kinh đô tại Phú Xuân (Cố đo Huế). Năm đó thuộc thế kỉ XIX
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Dãy 1, 3, 5, 7, ... là dãy các số lẻ liên tiếp.
Trong các số đã cho, chỉ có số 532 739 là số lẻ. (Số lẻ có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9)
Vậy số 532 739 thuộc dãy số đã cho.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Dãy số 2 121, 2 232, 2 343, 2 454,... có các số liên tiếp cách nhau 111 đơn vị.
Số thứ 10 và số thứ 5 cách nhau số thứ tự là: 10 – 5 = 5
Vậy hiệu của số thứ 10 và số thứ 5 trong dãy là: 111 × 5 = 555
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Hình bên có 5 cặp cạnh vuông góc. Gồm:
AD và EC; AB và AD; AB và BC; BC và CD; BH và AC.
Câu 6
Cho một hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều dài 5 dm và tăng chiều rộng 5 dm thì được một hình vuông có chu vi 132 dm. Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Cạnh hình vuông là:
132 : 4 = 33 (dm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
33 – 5 = 28 (dm)
Đáp số: 28 dm
Lời giải
Câu 8
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a) 246 tạ 30 yến = 24 630 kg
b) 8 giờ 6 phút = 86 phút
c) 3000 năm = 3 thế kỉ
d) 7 263 tấn = 72 tấn 63kg
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a) 246 tạ 30 yến = 24 630 kg |
b) 8 giờ 6 phút = 86 phút |
c) 3000 năm = 3 thế kỉ |
d) 7 263 tấn = 72 tấn 63kg |
Lời giải
a) 246 tạ 30 yến = 24 630 kg S |
b) 8 giờ 6 phút = 86 phút S |
c) 3000 năm = 3 thế kỉ S |
d) 7 263 tấn = 72 tấn 63kg S |
Giải thích:
a) 246 tạ 30 yến = 246 × 10 yến + 30 yến = 2 460 yến + 30 yến = 2 490 yến
b) 8 giờ 6 phút = 8 × 60 phút + 6 phút = 480 phút + 6 phút = 486 phút
c) 3 000 năm = 3 000 : 100 thế kỉ = 30 thế kỉ
d) 72 tấn 63 kg = 72 tấn + \[\frac{{63}}{{1000}}\] tấn = 72 tấn + 0,063 tấn = 72,063 tấn
Câu 9
Đàn vịt có 31 560 con. Lúc đầu, số vịt ở dưới ao nhiều hơn số vịt ở trên bờ là 560 con. Lúc sau có 940 con từ dưới ao lên bờ. Hỏi:
a) Lúc đầu có bao nhiêu con vịt ở dưới ao, bao nhiêu con vịt ở trên bờ?
b) Lúc sau số vịt ở trên bờ hay số vịt ở dưới ao nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu con?
Đàn vịt có 31 560 con. Lúc đầu, số vịt ở dưới ao nhiều hơn số vịt ở trên bờ là 560 con. Lúc sau có 940 con từ dưới ao lên bờ. Hỏi:
a) Lúc đầu có bao nhiêu con vịt ở dưới ao, bao nhiêu con vịt ở trên bờ?
b) Lúc sau số vịt ở trên bờ hay số vịt ở dưới ao nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu con?
Lời giải
Bài giải
a)
Lúc đầu, số vịt ở dưới ao là:
(31 560 + 560) : 2 = 16 060 (con)
Lúc đầu, số vịt trên bờ là:
31 560 – 16 060 = 15 500 (con)
Đáp số: Vịt dưới ao lúc đầu: 16 060 con
Vịt trên bờ lúc đầu: 15 500 con
b)
Lúc sau, số vịt ở dưới ao là:
16 060 – 940 = 15 120 (con)
Lúc sau, số vịt ở trên bờ là:
15 500 + 940 = 16 440 (con)
So sánh: 15 120 < 16 440
Vậy lúc sau, số vịt trên bờ nhiều hơn số vịt dưới ao là:
16 440 – 15 120 = 1 320 (con)
Đáp số: 1 320 con
Câu 10
Cho tam giác ABC. Vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC. Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với cạnh AB.

Cho tam giác ABC. Vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC. Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với cạnh AB.
Lời giải
Vẽ đường thẳng qua A, vuông góc với BC.
Vẽ đường thẳng qua C, song song với AB.
Câu 11
Một cơ sở nung gốm sứ trong năm vừa qua sản xuất âu sứ, bát sứ, bình sứ và hộp sứ với số lượng mỗi loại là: 25 783; 301 402; 69 011; 183 522. Biết số lượng hộp sứ ít nhất, số lượng bát sứ nhiều hơn số lượng âu sứ nhưng ít hơn số lượng bình sứ.
a) Hãy tìm số lượng mỗi loại.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Nếu làm tròn số lượng bát sứ đến hàng trăm nghìn thì được số ………………………
Một cơ sở nung gốm sứ trong năm vừa qua sản xuất âu sứ, bát sứ, bình sứ và hộp sứ với số lượng mỗi loại là: 25 783; 301 402; 69 011; 183 522. Biết số lượng hộp sứ ít nhất, số lượng bát sứ nhiều hơn số lượng âu sứ nhưng ít hơn số lượng bình sứ.
a) Hãy tìm số lượng mỗi loại.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Nếu làm tròn số lượng bát sứ đến hàng trăm nghìn thì được số ………………………
Lời giải
- Các số 25 783; 301 402; 69 011; 183 522 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
25 783; 69 011; 183 522; 301 402.
- Các sản phẩm sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: hộp sứ, âu sứ, bát sứ, bình sứ.
Vậy số lượng mỗi loại như sau:
Hộp sứ: 25 783
Âu sứ: 69 011
Bát sứ: 183 522
Bình sứ: 301 402
b) Vậy làm tròn số lượng bát sứ đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000.
Giải thích
Số lượng bát sứ là: 183 522
Làm tròn số 183 522 đến hàng trăm nghìn:
Chữ số hàng chục nghìn là: 8. Do 8 > 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng trăm nghìn là: 1 + 1 = 2.
Chuyển các chữ số bên phải chữ số hàng trăm nghìn thành chữ số 0.
Vậy làm tròn số lượng bát sứ đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000.
Câu 12
Biết trung bình cộng của ba số a, b, c là 128. Tính giá trị của biểu thức:
A = (a + b) × 55 – 384 × 5 + 55 × c
Biết trung bình cộng của ba số a, b, c là 128. Tính giá trị của biểu thức:
A = (a + b) × 55 – 384 × 5 + 55 × c
Lời giải
A = (a + b) × 55 – 384 × 5 + 55 × c
A = (a + b + c) × 55 – 384 × 5
Ta có: (a + b + c) : 3 = 128
Vậy a + b + c = 384. Thay vào A:
A = 384 × 55 – 384 × 5
A = 384 × (55 – 5)
A = 384 × 50
A = 19 200
26 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%