Bộ 15 đề thi cuối kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 13
8 người thi tuần này 4.6 129 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án
18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án
13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Lớp triệu của số 206 845 139 có các chữ số là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Lớp triệu của số 206 845 139 có các chữ số là: 2, 0, 6
Câu 2
Chủ một ao cá cho biết, ngày hôm qua đã thả cá vào ao. Lần thứ nhất đã thả con cá giống, lần thứ hai đã thả 2 563 con cá giống vào ao. Làm tròn số cá giống được thả vào ao trong hai lần ta được số (làm tròn đến hàng nghìn):
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số cá giống đã thả vào ao sau hai lần là:
3 682 + 2 563 = 6 245 (con)
Số 6 245 làm tròn đến hàng nghìn:
Chữ số hàng trăm là: 2. So sánh: 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng nghìn.
Các chữ số bên phải chữ số hàng nghìn ta chuyển thành chữ số 0.
Vậy số cá giống được thả vào ao trong hai lần được làm tròn đến hành nghìn là:
6 000 con
Lời giải
Đáp án đúng là: A
So sánh các số 258 798, 258 767, 258 769, 258 789 đều là số có sáu chữ số. Ta so sánh các chữ số thuộc cùng hàng lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải:
Chữ số hàng trăm nghìn: 2 = 2
Chữ số hàng chục nghìn: 5 = 5
Chữ số hàng nghìn: 8 = 8
Chữ số hàng trăm: 7 = 7
Chữ số hàng chục: 6 < 8 < 9
Vậy số lớn nhất trong các số 258 798, 258 767, 258 769, 258 789 là: 258 798
Câu 4
Minh cao 145 cm, Huy cao 152 cm, Mai cao 148 cm và Ngọc cao 155 cm. Vậy chiều cao trung bình của mỗi bạn là: (0,5 điểm)
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Chiều cao trung bình của mỗi bạn là:
(145 + 152 + 148 + 155) : 4 = 150 (cm)
Đáp số: 150 cm
Câu 5
Cho hình vẽ bên. Trong các khẳng định sau có bao nhiêu khẳng định đúng?
- BC và AD không bằng nhau
- AB không song song với AD
- Các cặp cạnh đối diện song song
- AB = AD = CB = CD
Lời giải
Đáp án đúng là: C
- BC và AD bằng nhau vì ABCD là hình thoi.
Vậy có 3 khẳng định đúng. Gồm:
- AB không song song với AD
- Các cặp cạnh đối diện song song
- AB = AD = CB = CD
Câu 6
Tổng số tuổi của ba bố con hiện nay bằng 55 tuổi, tuổi bố nhiều hơn tổng số tuổi của hai con là 25 tuổi. Tính tuổi của em hiện nay, biết anh hơn em 5 tuổi.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Tổng số tuổi của hai anh em là:
(55 – 25) : 2 = 15 (tuổi)
8Tuổi của em là:
(15 – 5) : 2 = 5 (tuổi)
Đáp số: 5 tuổi
Câu 7
II. Phần tự luận. (7 điểm)
(1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện
a) 37 200 + 16 300 + 12 800 + 23 700
= ……………………………….………
= ……………………………….………
= ……………………………………….
b) 64 978 × 45 + 35 022 × 45
= ……………………………….………
= ……………………………….………
= ……………………………….………
II. Phần tự luận. (7 điểm)
(1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện
a) 37 200 + 16 300 + 12 800 + 23 700 = ……………………………….……… = ……………………………….……… = ………………………………………. |
b) 64 978 × 45 + 35 022 × 45 = ……………………………….……… = ……………………………….……… = ……………………………….……… |
Lời giải
a) 37 200 + 16 300 + 12 800 + 23 700 = (37 200 + 12 800) + (16 300 + 23 700) = 50 000 + 40 000 = 90 000 |
b) 64 978 × 45 + 35 022 × 45 = 45 × (64 978 + 35 022) = 45 × 100 000 = 4 500 000 |
Câu 8
Điền số thích hợp và chỗ trống:
a) 12 giờ 35 phút = ………… phút
b) 2 941 yến × 3 = …………yến
c) 5 m2 8 cm2 = ………………cm2
d) 52 tấn – 23 tạ = ……………tạ
Điền số thích hợp và chỗ trống:
a) 12 giờ 35 phút = ………… phút |
b) 2 941 yến × 3 = …………yến |
c) 5 m2 8 cm2 = ………………cm2 |
d) 52 tấn – 23 tạ = ……………tạ |
Lời giải
a) 12 giờ 35 phút = 755 phút Giải thích: 12 giờ 35 phút = 12 × 60 phút + 35 phút = 720 phút + 35 phút = 755 phút |
b) 2 941 yến × 3 = 8 823 yến
|
c) 5 m2 8 cm2 = 50 008 cm2 Giải thích: 5 m2 8 cm2 = 5 × 10 000 cm2 + 8 cm2 = 50 000 cm2 + 8 cm2 = 50 008 cm2 |
d) 52 tấn – 23 tạ = 497 tạ Giải thích: 52 tấn – 23 tạ = 52 × 10 tạ - 23 tạ = 520 tạ - 23 tạ = 497 tạ |
Lời giải
Câu 10
Để chuẩn bị cho dịp Tết, mẹ mua gạo nếp để làm bánh chưng. Mẹ mua 4 kg gạo nếp hết 104 000 đồng. Hỏi nếu mẹ mua 6 kg gạo nếp như thế thì mẹ phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Để chuẩn bị cho dịp Tết, mẹ mua gạo nếp để làm bánh chưng. Mẹ mua 4 kg gạo nếp hết 104 000 đồng. Hỏi nếu mẹ mua 6 kg gạo nếp như thế thì mẹ phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Lời giải
Bài giải
Mẹ mua 1 kg gạo nếp hết số tiền là:
104 000 : 4 = 26 000 (đồng)
Mẹ mua 6 kg gạo nếp hết số tiền là:
26 000 × 6 = 156 000 (đồng)
Đáp số: 156 000 đồng
Câu 11
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Hình vẽ trên có ……………… tù.
b) Kể tên 3 góc nhọn trong hình vẽ trên.
…………………………………………………………………………………………
d) Kể tên các cặp đường thẳng vuông góc trong hình vẽ trên.
.…………………………………………………………………………………………
d) Kể tên các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ trên.
.…………………………………………………………………………………………
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Hình vẽ trên có ……………… tù.
b) Kể tên 3 góc nhọn trong hình vẽ trên.
…………………………………………………………………………………………
d) Kể tên các cặp đường thẳng vuông góc trong hình vẽ trên.
.…………………………………………………………………………………………
d) Kể tên các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ trên.
.…………………………………………………………………………………………Lời giải
a) Hình vẽ trên có 2 góc tù. Gồm:
+ Góc đỉnh A, cạnh AD, AB.
+ Góc đỉnh C, cạnh CG, CH
b) 3 góc nhọn trong hình vẽ trên.
+ Góc đỉnh D, cạnh DA, DG
+ Góc đỉnh A, cạnh AD, AG
+ Góc đỉnh C, cạnh CB, CE
d) Các cặp đường thẳng vuông góc trong hình vẽ trên.
AG và DE; CE và EB; AB và BE; AH và CB; AB và AG; AD và AH
d) Các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ trên.
AD và BC; AB và DE; AG và BE
Câu 12
Tổng của hai số là 678, nếu xóa chữ số 5 ở hàng trăm của số lớn ta được số bé. Tìm hai số đó.
Tổng của hai số là 678, nếu xóa chữ số 5 ở hàng trăm của số lớn ta được số bé. Tìm hai số đó.
Lời giải
Xóa chữ số 5 ở hàng trăm của số lớn ta được số bé. Vậy số lớn hơn số bé là: 500.
Số lớn là:
(678 + 500) : 2 = 589
Số bé là:
678 – 589 = 89
Đáp số: Số bé: 89
Số lớn: 589
26 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%