Bộ 15 đề thi cuối kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 12
9 người thi tuần này 4.6 129 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án
18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án
13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Trong số 61 362 498 giá trị chữ số 6 ở lớp triệu gấp giá trị chữ số 2 số lần là:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Trong số 61 362 498 có:
Giá trị của chữ số 6 ở lớp triệu là: 60 000 000
Giá trị của chữ số 2 là: 2 000
Vậy giá trị chữ số 6 ở lớp triệu gấp giá trị chữ số 2 số lần là:
60 000 000 : 2 000 = 30 000
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Dãy số 1 004, 1 012, 1 020, ... có các số liên tiếp cách nhau 8 đơn vị.
Vậy dãy gồm 6 số là: 1 004, 1 012, 1 020, 1 028, 1 036, 1 044.
Vậy số hạng thứ 6 của dãy là: 1 044.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
a + 1 200 × b = 4 235 + 1 200 × 5
= 4 235 + 6 000
= 10 235
Câu 4
Một cửa hàng tháng thứ nhất bán được 3 721 mét vải, tháng thứ hai bán được 5 512 mét. Làm tròn số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tháng đến hàng nghìn ta được số:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Cả hai tháng bán được số mét vải là:
3 721 + 5 512 = 9 233 (m)
Số 9 233 làm tròn đến hàng nghìn:
Chữ số hàng trăm là 2. Do 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng nghìn là: 9
Ta chuyển các chữ số bên phải chữ số hàng nghìn thành chữ số 0.
Ta được số làm tròn là: 9 000
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Các số 765 283, 675 823, 756 382, 576 238 đều là số có 6 chữ số nên ta so sánh các chữ số thuộc cùng hàng lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải:
Chữ số hàng trăm nghìn: 5 < 6 < 7
So sánh số 765 283 và 756 382 có:
Chữ số hàng chục nghìn: 5 < 6
Vậy: 576 238 < 675 823 < 756 382 < 765 283
Viết các số 765 283, 675 823, 756 382, 576 238 theo thứ tự từ bé đến lớn là:
576 238, 675 823, 756 382, 765 283
Câu 6
Bác thợ xây mua 4 chiếc mũi khoan hết 104 000 đồng. Hỏi nếu bác thợ xây mua 6 chiếc như thế thì hết bao nhiêu tiền?
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Bác thợ xây mua mỗi chiếc mũi khoan hết số tiền là:
104 000 : 4 = 26 000 (đồng)
Bác thợ xây mua 6 chiếc mũi khoan hết số tiền là:
26 000 × 6 = 156 000 (đồng)
Đáp số: 156 000 đồng
Câu 7
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Điền số thích hợp và chỗ trống:
a) 85 giây + 35 giây = …………phút
b) 75 năm × 4 = ………… thế kỉ
c) 5 tấn 3 tạ = …………………. yến
d) 52 tấn 6 kg = …………..kg
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Điền số thích hợp và chỗ trống:
a) 85 giây + 35 giây = …………phút |
b) 75 năm × 4 = ………… thế kỉ |
c) 5 tấn 3 tạ = …………………. yến |
d) 52 tấn 6 kg = …………..kg |
Lời giải
a) 85 giây + 35 giây = 2 phút Giải thích: 85 giây + 35 giây = 120 giây = \[\frac{{120}}{{60}}\]phút = 2 phút
c) 5 tấn 3 tạ = 530 yến Giải thích 5 tấn 3 tạ = 5 × 100 yến + 3 × 10 yến = 500 yến + 30 yến = 530 yến |
b) 75 năm × 4 = 3 thế kỉ Giải thích: 75 năm × 4 = 300 năm = \[\frac{{300}}{{100}}\] thế kỉ = 3 thế kỉ
d) 52 tấn 6 kg = 52 006 kg Giải thích 52 tấn 6 kg = 52 × 1 000 kg + 6 kg = 52 000 kg + 6 kg = 52 006 kg |
Câu 8
Tính (1 điểm)
a) 135 900 × 15 + 264 100 × 15
= ……………………………….
= ……………………………….
= ………………………………
b) 24 846 + 13 152 + 9 1848 – 4 846
= ……………………………….
= ……………………………….
= ……………………………….
Tính (1 điểm)
a) 135 900 × 15 + 264 100 × 15 = ………………………………. = ………………………………. = ……………………………… |
b) 24 846 + 13 152 + 9 1848 – 4 846 = ………………………………. = ………………………………. = ………………………………. |
Lời giải
a) 135 900 × 15 + 264 100 × 15 = 15 × (135 900 + 264 100) = 15 × 400 000 = 6 000 000 |
b) 24 846 + 13 152 + 9 1848 – 4 846 = 24 846 – 4 846 + 13 152 + 91 848 = 20 000 + 105 000 = 125 000 |
Lời giải
Câu 10
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Em hãy dùng thước đo góc để đo rồi viết số đo góc sau:
Góc đỉnh C cạnh CA, CB có số đo ………………………………………
b) Hình trên có ………… góc vuông.
c) Hình trên có ………… tù.
d) Kể tên các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ trên.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Em hãy dùng thước đo góc để đo rồi viết số đo góc sau:
Góc đỉnh C cạnh CA, CB có số đo ………………………………………
b) Hình trên có ………… góc vuông.
c) Hình trên có ………… tù.
d) Kể tên các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ trên.
Lời giải
a)
Góc đỉnh C cạnh CA, CB có số đo 60o
b) Hình trên có 6 góc vuông. Gồm:
+ Góc đỉnh A, cạnh AB, AC
+ Góc đỉnh D, cạnh DE, DB
+ Góc đỉnh D, cạnh DE, DA
+ Góc đỉnh E, cạnh ED, EG
+ Góc đỉnh G, cạnh GE, GC
+ Góc đỉnh G, cạnh GA, GE
c) Hình trên có 3 tù. Gồm:
+ Góc đỉnh E, cạnh EB, EA
+ Góc đỉnh E, cạnh EB, EG
+ Góc đỉnh E, cạnh ED, EC
d) Các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ trên:
AB và EG; DE và AC
Câu 11
Trong hai ngày một cửa hàng vật liệu đã bán được 5 950 kg xi măng. Biết ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai là 450 kg xi măng. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam xi măng?
Trong hai ngày một cửa hàng vật liệu đã bán được 5 950 kg xi măng. Biết ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai là 450 kg xi măng. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam xi măng?
Lời giải
Bài giải
Ngày thứ nhất cửa hàng bán được số ki-lô-gam xi măng là:
(5 950 – 450) : 2 = 2 750 (kg)
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam xi măng là:
5 950 – 2 750 = 3 200 (kg)
Đáp số: Ngày thứ nhất: 2 750 kg
Ngày thứ hai: 3 200 kg
Lời giải
8 |
8 |
8 |
+ |
8 |
8 |
+ |
8 |
+ |
8 |
+ |
8 |
= |
1 000 |
26 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%