Bộ 15 đề thi cuối kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 11
7 người thi tuần này 4.6 129 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án
18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án
13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Số ba mươi ba triệu ba nghìn không trăm linh ba viết là:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Số ba mươi ba triệu ba nghìn không trăm linh ba viết là: 33 003 003
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Chữ số ở hàng chục triệu của số 387 984 279 là: 8
Lời giải
Đáp án đúng là: C
- So sánh các số 235 187, 253 187, 253 817, 235 817 đều là số có 6 chữ số nên ta so sánh các số thuộc cùng hàng lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải:
Chữ số hàng trăm nghìn: 2 = 2
Chữ số hàng chục nghìn: 3 < 5
- Tiếp tục so sánh các số: 253 187; 253 817 có:
Chữ số hàng nghìn: 3 = 3
Chữ số hàng trăm: 1 < 8
Vậy 253 187 < 253 817
Vậy số lớn nhất là: 253 817
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Giá trị biểu thức a + 2024 × b với a = 1 020, b = 5 là:
1 020 + 2024 × 5 = 1 020 + 10 120
= 11 140
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Câu 6
Cứ 30 que tính thì bạn Chi xếp được 6 ngôi sao (như hình vẽ). Hỏi 42 que tính xếp được nhiều nhất bao nhiêu ngôi sao như vậy?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Mỗi ngôi sao cần số que tính là:
30 : 6 = 5 (que)
42 que tính xếp được số ngôi sao là:
42 : 5 = 8 (dư 2) (que)
Vậy 42 que tính xếp được nhiều nhất 8 ngôi sao như vậy và dư 2 que.
Câu 7
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Tính (1 điểm)
a) 173 293 + 330 00 – 3 293
= ……………………………….
= ……………………………….
= ………………………………
b) 231 618 × a + b với a = 23, b = 22 200
= ……………………………….……..
= ………………………………..……..
= ………………………………..……..
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Tính (1 điểm)
a) 173 293 + 330 00 – 3 293 = ………………………………. = ………………………………. = ……………………………… |
b) 231 618 × a + b với a = 23, b = 22 200 = ……………………………….…….. = ………………………………..…….. = ………………………………..…….. |
Lời giải
a) 173 293 + 330 00 – 3 293 = 173 293 – 3 293 + 330 000 = 170 000 + 330 000 = 500 000 |
b) 231 618 × a + b với a = 23, b = 22 200 = 231 618 × 23 + 22 200 = 5 327 214 + 22 200 = 5 349 414 |
Câu 8
Điền dấu >, <, = thích hợp và chỗ trống:
a) 32 100 kg…… 32 tấn 10 kg
b) 6 tấn 2 tạ …… 602 yến
c) 132 năm × 2 …… 2 thế kỉ
d) 5 phút 92 giây …… 6 phút 30 giây
Điền dấu >, <, = thích hợp và chỗ trống:
a) 32 100 kg…… 32 tấn 10 kg |
b) 6 tấn 2 tạ …… 602 yến |
c) 132 năm × 2 …… 2 thế kỉ |
d) 5 phút 92 giây …… 6 phút 30 giây |
Lời giải
a) 32 100 kg > 32 tấn 10 kg Giải thích: 32 tấn 10 kg = 32 × 1 000 kg + 10 kg = 32 000 kg + 10 kg = 32 010 kg So sánh: 32 100 kg > 32 010 kg Vậy: 32 100 kg > 32 tấn 10 kg
|
b) 6 tấn 2 tạ > 602 yến Giải thích: 6 tấn 2 tạ = 6 × 100 yến + 2 × 10 yến = 600 yến + 20 yến = 620 yến So sánh: 620 yến > 602 yến Vậy: 6 tấn 2 tạ > 602 yến |
c) 132 năm × 2 > 2 thế kỉ Giải thích: 132 năm × 2 = 264 năm 2 thế kỉ = 2 × 100 năm = 200 năm So sánh: 264 năm > 200 năm Vậy: 132 năm × 2 > 2 thế kỉ
|
d) 5 phút 92 giây > 6 phút 30 giây Giải thích: 5 phút 92 giây = 5 × 60 giây + 92 giây = 300 giây + 92 giây = 392 giây 6 phút 30 giây = 6 × 60 giây + 30 giây = 360 giây + 30 giây = 390 giây So sánh: 392 giây > 390 giây Vậy: 5 phút 92 giây > 6 phút 30 giây |
Lời giải
Câu 10
Đúng ghi Đ, sai ghi S. (1 điểm)

Đoạn thẳng AB vuông góc với đoạn thẳng BC.
Góc đỉnh D cạnh DC, DE là góc nhọn.
Góc đỉnh E cạnh ED, EF là góc nhọn.
Đoạn thẳng GF vuông góc với đoạn thẳng GH.
Đúng ghi Đ, sai ghi S. (1 điểm)
Đoạn thẳng AB vuông góc với đoạn thẳng BC.
Góc đỉnh D cạnh DC, DE là góc nhọn.
Góc đỉnh E cạnh ED, EF là góc nhọn.
Đoạn thẳng GF vuông góc với đoạn thẳng GH.
Lời giải
Đ |
Đoạn thẳng AB vuông góc với đoạn thẳng BC. |
Đ |
Góc đỉnh D cạnh DC, DE là góc nhọn. |
S |
Góc đỉnh E cạnh ED, EF là góc nhọn. |
S |
Đoạn thẳng GF vuông góc với đoạn thẳng GH. |
Giải thích:
- Góc đỉnh E cạnh ED, EF là góc tù.
- Đoạn thẳng GF và GH tạo thành góc nhọn.
Câu 11
Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 3 tấn 4 tạ thóc. Biết rằng thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 3 tấn 4 tạ thóc. Biết rằng thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Lời giải
Bài giải
Đổi: 3 tấn 4 tạ = 3 400 kg; 8 tạ = 800 kg
Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
(3 400 + 800) : 2 = 2 100 (kg)
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
3 400 – 2 100 = 1 300 (kg)
Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 2 100 kg
Thửa ruộng thứ hai: 1 300 kg
Câu 12
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hoa xếp các que tính thành số như hình dưới đây.

Hoa chuyển chỗ hai que tính, được:
a) Số lớn nhất có thể là:
.…………………………………………………………………………………………
b) Số bé nhất có thể là:
.…………………………………………………………………………………………
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hoa xếp các que tính thành số như hình dưới đây.
Hoa chuyển chỗ hai que tính, được:
a) Số lớn nhất có thể là:
.…………………………………………………………………………………………
b) Số bé nhất có thể là:
.…………………………………………………………………………………………Lời giải
26 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%