Đề thi cuối học kỳ 2 Toán 6 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 3

21 người thi tuần này 4.6 112 lượt thi 29 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm)

 Danh sách địa chỉ email của một số bạn lớp 6A được ghi lại trong bảng dữ liệu sau:

STT

Tên

Email

1

Nguyễn Nam Bình

71 Trương Định

2

Hà Bảo Ngọc

baongoc@outlook.com

3

Phạm Công Anh

Conganh.com

4

Trần Minh Đức

Minhduc25@gmail.com

Trong bảng trên, số các dữ liệu không hợp lí là          

Xem đáp án

Câu 2:

Biểu đồ dưới đây biểu diễn số xe máy bán được của bốn cửa hàng phân phối của một hãng xe máy trong hai tháng cuối năm:

Phát biểu nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

 Phát biểu nào sau đây là đúng?          

Xem đáp án

Câu 5:

Hỗn số \( - 2\frac{3}{5}\) viết dưới dạng phân số là          

Xem đáp án

Câu 6:

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

Xem đáp án

Câu 7:

Cách viết nào sau đây là số thập phân âm?          

Xem đáp án

Câu 8:

Làm tròn số \(1,37652\) đến hàng phần nghìn ta được          

Xem đáp án

Câu 9:

Cho hình vẽ:

Khẳng định nào dưới đây là đúng?	 (ảnh 1)

Khẳng định nào dưới đây là đúng?                 

Xem đáp án

Câu 10:

Cho hình bên. Khẳng định nào dưới đây là sai?

Cho hình bên. Khẳng định nào dưới đây là sai? (ảnh 1)

Xem đáp án

Câu 11:

Cho hình vẽ:

Trong hình vẽ trên, có bao nhiêu góc đỉnh \(O\) mà không phải góc bẹt? (ảnh 1)

Trong hình vẽ trên, có bao nhiêu góc đỉnh \(O\) mà không phải góc bẹt?          

Xem đáp án

Câu 12:

Góc \(xOt\) dưới đây có số đo là

Góc \(xOt\) dưới đây có số đo là   	A. \(150^\circ \).	B. \(120^\circ \).	C. \(30^\circ \).	D. \(50^\circ \).  (ảnh 1)

Xem đáp án

Đoạn văn 1

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm)

Trong buổi sinh hoạt lớp đầu tiên, cô giáo chủ nhiệm lớp 6A cần chọn ra một lớp trưởng. Bạn Tuấn đã tự ứng cử mình làm lớp trưởng và cả lớp thống nhất biểu quyết bằng cách giơ tay. Biết rằng lớp 6A có 35 bạn học sinh, trong đó có 28 bạn học sinh giơ tay đồng ý.

Đoạn văn 2

Cho ba điểm \(A,\,\,M,\,\,B\) cùng nằm trên một đường thẳng, điểm \[M\] nằm giữa hai điểm \(A\)\(B,\) biết \(AM = 1,5{\rm{\;cm}};\) \(MB = 2,5{\rm{\;cm}}.\)

Đoạn văn 3

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 25-26. (1,5 điểm)

Câu 26:

1) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) \(\left( { - 2,4 + \frac{1}{3}} \right):3,1 + 75\% :1\frac{1}{2}.\)                                                    b) \(\frac{3}{4} \cdot 26\frac{2}{9} - 38\frac{2}{9} \cdot \frac{3}{4}.\)


Câu 27:

2) Tìm \(x,\) biết: \(\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {3x - 4} \right) = 0.\)


Đoạn văn 4

Câu 28-29. (1,0 điểm) Trên đường thẳng \[xy\] lấy một điểm \[O.\] Trên tia \[Ox\] lấy điểm \[A\] sao cho \(OA = 3{\rm{\;cm}}.\) Trên tia \(Oy\) lấy điểm \(B\) sao cho \(OB = 3{\rm{\;cm}}.\)

4.6

22 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%