Đề thi cuối học kỳ 2 Toán 6 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 4

18 người thi tuần này 4.6 112 lượt thi 29 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 2:

Cho biểu đồ cột biểu diễn chiều cao (cm) của 30 học sinh nữ khối lớp 7 của một trường Trung học cơ sở:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? (ảnh 1)
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?          

Xem đáp án

Câu 3:

Gieo một con xúc xắc sáu mặt cân đối và đồng chất, sự kiện “Số chấm xuất hiện là số nguyên tố” xảy ra khi số chấm trên con xúc xắc là          

Xem đáp án

Câu 5:

Biểu diễn số đo thời gian 2 giờ 45 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ là          

Xem đáp án

Câu 6:

Số đối của phân số \(\frac{{ - 2}}{3}\)          

Xem đáp án

Câu 7:

Số \(1,75\) được viết dưới dạng phần trăm là          

Xem đáp án

Câu 8:

Khẳng định nào sau đây là đúng?          

Xem đáp án

Câu 9:

Trong hình vẽ dưới đây có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng?

Trong hình vẽ dưới đây có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng?   (ảnh 1)

Xem đáp án

Câu 10:

Cho hai đoạn thẳng \(AB = 5{\rm{\;cm}}\)\(CD = 8{\rm{\;cm}}{\rm{.}}\) So sánh hai đoạn thẳng \(AB\)\(CD\) ta được          

Xem đáp án

Câu 11:

Hai đường thẳng \(ab,\,\,mn\) cắt nhau tại \(A\). Số góc tạo thành không phải là góc bẹt tại đỉnh \(A\) là          

Xem đáp án

Câu 12:

Quan sát các hình dưới đây:

Quan sát các hình dưới đây:   Để đo góc \(xOy,\) cách đặt thước đo góc đúng là 	A. Hình 1.	B. Hình 2.	C. Hình 3.	D. Hình 4. (ảnh 1)
Để đo góc \(xOy,\) cách đặt thước đo góc đúng là          

Xem đáp án

Câu 14:

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại được đánh số \(1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5.\) Bạn Nam rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ hộp. Sau 20 lần rút thẻ liên tiếp bạn Nam ghi lại kết quả như sau:

Số ghi trên thẻ

1

2

3

4

5

Số lần

3

5

4

5

3

Tính xác suất thực nghiệm bạn Nam rút được thẻ ghi số nhỏ hơn 5 (kết quả viết dưới dạng số thập phân).


Đoạn văn 1

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm)

Ba người thợ cùng làm một công việc. Nếu làm riêng thì người thứ nhất mất 4 giờ, người thứ hai mất 3 giờ, người thứ ba mất 6 giờ mới hoàn thành công việc.

Đoạn văn 2

Gọi \(M\)\(N\) là hai điểm thuộc đoạn thẳng \(AB.\) Biết rằng \(AN = BM.\)

Đoạn văn 3

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 25-26. (1,5 điểm)

Câu 26:

1) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) \(\frac{1}{4} \cdot \frac{7}{{15}} - \frac{1}{4} \cdot \frac{{ - 8}}{{15}} + 2\frac{3}{4}.\)                                  b) \[\frac{{ - 1}}{4} \cdot \left( {12\frac{3}{4} - 7,75} \right) - 25\% \cdot 3\frac{1}{2}.\]


Đoạn văn 4

Câu 28-29. (1,0 điểm) Cho điểm \(O\) nằm trên đường  thẳng \[xy.\] Lấy điểm \[A\] thuộc tia \[Ox\] sao cho \[OA = 4{\rm{\;cm}},\] điểm \[B\] thuộc tia \[Oy\] sao cho \[OB = 2{\rm{\;cm}}.\]

4.6

22 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%