Bộ đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 9 Sở GD - ĐT Bắc Ninh năm 2024-2025 có đáp án

46 người thi tuần này 4.6 1.5 K lượt thi 26 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

1612 người thi tuần này

500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 1)

31.5 K lượt thi 110 câu hỏi
661 người thi tuần này

Đề kiểm tra: Practice test 1 có đáp án

70.6 K lượt thi 40 câu hỏi
620 người thi tuần này

Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh 9 năm 2023 có đáp án (Đề 1)

16 K lượt thi 97 câu hỏi
601 người thi tuần này

Đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 9 iLearn Smart world có đáp án - Đề 1

2.1 K lượt thi 45 câu hỏi
593 người thi tuần này

20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 Đề 9

11.4 K lượt thi 37 câu hỏi
591 người thi tuần này

500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 4)

30.4 K lượt thi 110 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

You will hear the conversation and choose the right answer for each question. You will listen TWICE. (1.0 pt)

Mrs Lee is going to .........

Lời giải

.

Câu 2

First she will go to .........

Lời giải

Chọn đáp án

Câu 3

She will have dinner in a .........

Lời giải

Chọn đáp án

Câu 4

The next morning she will travel by

Lời giải

Chọn đáp án

Câu 5

Find the word A, B, C, or D which has different sound in the part underlined. (0.5 pt)

Lời giải

Đáp án đúng: B

Đáp án B âm /h/ bị câm, các đáp án khác phát âm là /h/

Câu 6

Find the word A, B, C, or D which has different sound in the part underlined. (0.5 pt)

Lời giải

Đáp án đúng: A

Đáp án A phát âm là /s/, các đáp án khác phát âm là /z/

Câu 7

Choose the word A, B, C or D whose stress pattern is different from the others. (0.5 pt)

Lời giải

Đáp án đúng: C

Đáp án C nhấn âm 3, các đáp án khác nhấn âm 2

Câu 8

Choose the word A, B, C or D whose stress pattern is different from the others. (0.5 pt)

Lời giải

Đáp án đúng: D

Đáp án D nhấn âm 2, các đáp án khác nhấn âm 1

Câu 9

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences (1.5 pt).

The city is ................. a big project to improve its traffic light system.

Lời giải

Đáp án đúng: D

- hold on: nắm chặt, giữ chặt.

- carry out: tiến hành

Dịch nghĩa: Công ty đang tiến hành một dự án lớn để cải thiện hệ thống đèn giao thông

Câu 10

I used to live in the ......... area, but I moved to a quiet suburb two years ago.

Lời giải

Đáp án đúng: A

- downtown (n) khu trung tâm của thành phố

- underground (n) dưới lòng đất

- outskirts (n) vùng ngoại ô thành phố

- village (n) làng quê

Dịch nghĩa: Tôi đã từng sống ở khu vực trung tâm thành phố, nhưng hai năm trước tôi đã chuyển đến một vùng ngoại ô yên tĩnh.

Câu 11

You need to maintain your physical and ........... health.

Lời giải

Đáp án đúng: B

- bodily (a) thuộc về thân thể

- mental (a) tinh thần, thuộc về tinh thần

- worrying (a) lo lắng

- stressed (a) căng thẳng

Dịch nghĩa: Bạn cần phải duy trì cả sức khoẻ thể chất và sức khỏe tinh thần.

Câu 12

I tried to ........... my goal of cycling five kilometers a day.

Lời giải

Đáp án đúng: C

- accomplish (v) hoàn thành

Dịch nghĩa: Tôi đã cố gắng hoàn thành mục tiêu đạp xe 5km một ngày.

Câu 13

The underground was packed ........... people. I couldn't find a seat.

Lời giải

Đáp án đúng: B

- packed with: đông đúc, chật kín với …

Dịch nghĩa: Tàu điện ngầm chật kín người. Tôi không thể tìm được chỗ ngồi.

Câu 14

The smaller the room is, the ........... furniture it needs.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Phòng càng nhỏ thì càng cần ít đồ nội thất hơn.

Câu 15

Complete the passage with the words in the box. (1.25 pt)

many

suburb

attracts

with

facilities

Hi Elena,

How are you? In your last email, you asked me about places of interest in my community. Now I'll tell you about them.

I live in a (1) ......... of Ha Noi. Although it's a small community, there are enough places of interest. Near my house there are two parks with a lot of trees and sports (2) .......... People of all ages go there to enjoy the fresh air, do exercise, and play badminton or basketball. I also go to these parks to play badminton with my brother. Another place which people like in our community is the local library. It has (3) ......... new books of all kinds. In addition, it holds different activities for book lovers, such as book review competitions or meetings (4) ....... famous authors. Therefore, it (5) a lot of readers each weekend. When you visit Ha Noi, I'll take you to these places.

Tell me about the places of interest in your area in your next email.

Cheers,

Trang

Lời giải

Câu 1

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: suburb

Dịch nghĩa: Mình sống ở một vùng ngoại ô của Hà Nội.

Câu 2

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: facilities

Dịch nghĩa: Gần nhà mình có hai công viên với rất nhiều cây xanh và cơ sở vật chất thể thao.

Câu 3

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: many

Dịch nghĩa: Nó có rất nhiều sách mới thuộc mọi thể loại.

Câu 4

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: with

Dịch nghĩa: Thêm vào đó, thư viện tổ chức nhiều hoạt động cho những người yêu sách, như là cuộc thi đánh giá sách hoặc gặp mặt những tác giả nổi tiếng.

Câu 5

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: attracts

Dịch nghĩa: Vì thế, nó thu hút rất nhiều độc giả mỗi cuối tuần.

Dịch bài đọc:

Chào Elena,

Cậu có khoẻ không? Ở email trước của cậu, cậu đã hỏi mình về những nơi thú vị ở nơi mình sinh sống. Bây giờ mình sẽ nói về chúng đây.

Mình sống ở một vùng ngoại ô của Hà Nội. Mặc dù nó chỉ là một cộng đồng nhỏ, nó cũng có đủ những địa điểm thú vị. Gần nhà mình có hai công viên với rất nhiều cây xanh và cơ sở vật chất thể thao. Mọi người từ đủ mọi lứa tuổi đến đó để tận hưởng không khí trong lành, tập thể dục, chơi cầu lông hoặc bóng rổ. Mình cũng đến những công viên này để chơi cầu lông với em trai mình. Một nơi khác nơi mà mọi người thích ở cộng đồng của mình là thư viện địa phương. Nó có rất nhiều sách mới thuộc mọi thể loại. Thêm vào đó, thư viện tổ chức nhiều hoạt động cho những người yêu sách, như là cuộc thi đánh giá sách hoặc gặp mặt những tác giả nổi tiếng. Vì thế, nó thu hút rất nhiều độc giả mỗi cuối tuần. Khi cậu đến thăm Hà Nội, mình sẽ dẫn cậu đến những nơi này.

Hãy kể cho mình về những nơi thú vị ở khu vực của cậu vào email tới nhé.

Chúc cậu một ngày tốt lành,

Trang

Câu 16

Read the passage and answer the questions below (1.25 pt).

Hi! I'm John Brown, a school counselor. In my opinion, these days many teenagers feel stressed. At school, they have a lot of things to study, and they often have tests. Many students attend extra classes after school, too. When they get home, they have lots of homework to do. When they finish their homework, they have to help their parents with chores. This means that many young people don't have much time to relax, so they find it difficult to sleep or focus on their school work.

I have some ideas about how to help teenagers with this problem. I think that schools should have yoga classes. Special children's classes are devised to help them to cope with pressures they feel from their schoolwork. I also think that parents should give their children some time to relax after school.

I really believe that if more young people do yoga and relax, they will be less stressed.

Questions:

1. What do many students attend after school?

2. What do students have to do after they finish their homework?

3. What does the writer say about the effects of not having time to relax?

4. Why does the writer think that schools should have yoga classes?

5. Does the writer think that parents should give their children time to relax after school?

Lời giải

Câu 1

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: Many students attend extra classes after school.

Thông tin: Many students attend extra classes after school, too.

Dịch nghĩa: Rất nhiều học sinh tham gia lớp học thêm ngoài giờ học ở trường.

Câu 2

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: When they finish their homework, they have to help their parents with chores.

Thông tin: When they finish their homework, they have to help their parents with chores.

Dịch nghĩa:  Khi chúng hoàn thành bài tập của mình, chúng phải phụ giúp cha mẹ với công việc nhà.

Câu 3

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: The writer says many young people find it difficult to sleep or focus on their school work.

Thông tin: This means that many young people don’t have much time to relax, so they find it difficult to sleep or focus on their school work.

Dịch nghĩa: Điều này có nghĩa rằng nhiều người trẻ không có nhiều thời gian để nghỉ ngơi, vì vậy chúng cảm thấy rất khó ngủ hoặc tập trung vào công việc ở trường.

Câu 4

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: Because he believes that if more young people do yoga and relax, they will be less stressed.

Thông tin: I really believe that if more young people do yoga and relax, they will be less stressed.

Dịch nghĩa: Mình thật sự tin rằng nếu nhiều người trẻ tập yoga và thư giãn, chúng sẽ ít căng thẳng hơn.

Câu 5

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: Yes, he does

Thông tin: I also think that parents should give their children some time to relax after school.

Dịch nghĩa: Mình cũng nghĩ rằng cha mẹ nên cho những đứa trẻ của họ thời gian để thư giãn sau khi đến trường.

Dịch bài đọc:

Xin chào! Mình là John Brown, một cố vấn học đường. Theo suy nghĩ của mình, ngày nay nhiều thanh thiếu niên cảm thấy căng thẳng. Ở trường, chúng có rất nhiều thứ để học và chúng thường có những bài kiểm tra. Rất nhiều học sinh tham gia lớp học thêm ngoài giờ học ở trường nữa. Khi chúng về nhà, chúng có rất nhiều bài tập về nhà phải làm. Khi chúng hoàn thành bài tập của mình, chúng phải phụ giúp cha mẹ với công việc nhà. Điều này có nghĩa rằng nhiều người trẻ không có nhiều thời gian để nghỉ ngơi, vì vậy chúng cảm thấy rất khó ngủ hoặc tập trung vào công việc ở trường.

Mình có một vài ý tưởng để giúp thanh thiếu niên với vấn đề này. Mình nghĩ rằng trường học nên có lớp yoga. Lớp học trẻ em đặc biệt được chia ra để giúp chúng đối mặt với áp lực chúng cảm thấy từ việc học ở trường. Mình cũng nghĩ rằng cha mẹ nên cho những đứa trẻ của họ thời gian để thư giãn sau khi đến trường. Mình thật sự tin rằng nếu nhiều người trẻ tập yoga và thư giãn, chúng sẽ ít căng thẳng hơn.

Câu 17

Complete the second sentence so that it means the same as the first. (0.75 pt)

We haven't decided when we should move to the new house.

> ................... to move ....... .......................

Lời giải

Đáp án đúng: We haven’t decided when to move to the new house.

Dịch nghĩa: Chúng tôi vẫn chưa quyết định được khi nào sẽ chuyển đến ngôi nhà mới.

Câu 18

The road is congested, I become tired.

> The more ...............................................

Lời giải

Đáp án đúng: The more congested the road is, the more tired I become.

Cấu trúc so sánh kép: The more + adj + S + V, the more + adj + S + V

Dịch nghĩa: Càng tắc đường thì tôi càng mệt.

Câu 19

She can go home early. She finishes her work.

> If .................................................................

Lời giải

Đáp án đúng: If she finishes her work, she can go home early.

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/should/can + V

Dịch nghĩa: Nếu cô ấy hoàn thành công việc của mình, cô ấy có thể về nhà sớm.

Câu 20

Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets. You may have to change the form of the verbs (0.75pt)

My grandparents gave the skills to my parents. (hand down)

Lời giải

Đáp án đúng: The skills were handed down to my parents by my grandparents

Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/3

Dịch nghĩa: Kỹ năng được truyền cho bố mẹ tôi bởi ông bà của tôi.

Câu 21

They have a good relationship with all neighbours. (get on with)

Lời giải

Đáp án đúng: They get on well with all their neighbours.

- get on well with: hòa hợp, có mối quan hệ tốt với...

Dịch nghĩa: Họ hoà hợp với hàng xóm của họ.

Câu 22

His hair and face make me think of his father. (remind of)

Lời giải

Đáp án đúng: His hair and face remind me of his father.

- remind sb of st: làm ai đó nhớ đến điều gì...

Dịch nghĩa: Mái tóc và gương mặt của anh ấy làm tôi nhớ đến cha anh ấy.

Câu 23

Rearrange the given words to make meaningful sentences. (0.5 pt)

make / a liveable place / The town's / its residents / for / it / public amenities / ./

Lời giải

Đáp án đúng: The town’s public amenities make it a liveable place for its residents.

Dịch nghĩa: Các tiện nghi công cộng của thị trấn đã làm nó trở thành một nơi đáng sống cho cư dân của mình.

Câu 24

care of yourself / you good health/ Taking/ happiness/ and / can bring / ./

Lời giải

Đáp án đúng: Taking care of yourself and happiness can bring good health.

Dịch nghĩa: Chăm sóc bản thân và vui vẻ có thể mang lại sức khỏe tốt.

Câu 25

Write complete sentences from the given cues (0.5 pt).

If / Tom / not complete / his assignment / Friday, he / can't / go out/ weekend.

Lời giải

Đáp án đúng: If Tom doesn’t complete his assignment on Friday, he can’t go out this weekend.

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/should/can + V

Dịch nghĩa: Nếu Tom không hoàn thành bài tập vào thứ 6, anh ấy sẽ không thể ra ngoài vào cuối tuần này.

Câu 26

They / ask / I / how / preserve / environment.

Lời giải

Đáp án đúng: They asked me how to preserve the environment.

Cấu trúc câu tường thuật: S + asked + (O) + Wh-words/how + S + V

Dịch nghĩa: Họ đã hỏi tôi làm thế nào để bảo vệ môi trường.

4.6

294 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%