Bộ đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 9 THCS Đông Động năm 2024-2025 có đáp án

40 người thi tuần này 4.6 1.5 K lượt thi 33 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

1612 người thi tuần này

500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 1)

31.5 K lượt thi 110 câu hỏi
661 người thi tuần này

Đề kiểm tra: Practice test 1 có đáp án

70.6 K lượt thi 40 câu hỏi
620 người thi tuần này

Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh 9 năm 2023 có đáp án (Đề 1)

16 K lượt thi 97 câu hỏi
601 người thi tuần này

Đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 9 iLearn Smart world có đáp án - Đề 1

2.1 K lượt thi 45 câu hỏi
593 người thi tuần này

20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 Đề 9

11.4 K lượt thi 37 câu hỏi
591 người thi tuần này

500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 4)

30.4 K lượt thi 110 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Đáp án B phát âm là /id/, các đáp án khác phát âm là /t/

Câu 2

Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Đáp án D phát âm là /z/, các đáp án khác phát âm là /s/

Câu 3

Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Đáp án B phát âm là /eə/, các đáp án khác phát âm là /ɪə/

Câu 4

Select A, B, C or D to indicate the word whose stress position is different from the rest.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Đáp án D nhấn âm 1, các đáp án khác nhấn âm 2

Câu 5

Choose the best answer.

He wondered .....to tell the news to his parents.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn dịch: Anh ấy tự hỏi làm thế nào để nói tin tức với cha mẹ của anh ấy.

Câu 6

The children in my village used to go .... even in winter. Now they all have shoes.

Lời giải

Đáp án đúng: B

- bare-footed (a) chân đất, chân trần

Hướng dẫn dịch: Trẻ em ở làng tôi đã từng phải đi chân đất, kể cả ở trong mùa đông. Bây giờ chúng đều có giày để đi.

Câu 7

You should take your shoes .... when you go into the pagoda.

Lời giải

Đáp án đúng: C

- take off: cởi bỏ

Hướng dẫn dịch: Bạn nên cởi giày trước khi bước vào chùa.

Câu 8

We used to .... badminton in the afternoon when we were in the countryside.

Lời giải

Đáp án đúng: A

used to + Vo: đã từng làm gì...

Hướng dẫn dịch: Chúng tôi đã từng chơi cầu lông vào buổi chiều khi chúng tôi ở nông thôn.

Câu 9

It's difficult .... English well.

Lời giải

Đáp án đúng: D

It’s difficult + to V: khó để làm gì...

Hướng dẫn dịch: Rất khó để học tiếng Anh tốt.

Câu 10

My cousin .... here since yesterday

Lời giải

Đáp án đúng: A

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Since

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/3

Hướng dẫn dịch: Anh họ của tôi đã ở đây từ hôm qua.

Câu 11

In the 17 century, the Viet people .... the temple tower, calling it Thien Y Thanh Mau Tower.

Lời giải

Đáp án đúng: A

- put on: dựng lên

- look for: tìm kiếm

- got into: trở nên hứng thú với

- took over: tiếp quản

Hướng dẫn dịch: Vào thế kỉ 17, người Việt dựng lên 1 chùa tháp, gọi là tháp Thiên Y Thánh Mẫu.

Câu 12

It .... that Po Nagar Cham Towers were b ilt in the 8th century.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn dịch: Người ta đã cho rằng tháp Bà Ponagar được xây dựng vào thế kỉ thứ 8.

Câu 13

English is thought to be .... than Math.

Lời giải

Đáp án đúng: A

So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + V + adj + er + than + S2 + V

Hướng dẫn dịch: Tiếng Anh được cho là khó hơn Toán.

Câu 14

On the way home, I.............. petrol.

Lời giải

Đáp án đúng: B

- ran out of: cạn kiệt (nhiên liệu)

Hướng dẫn dịch: Trên đường về nhà, tôi đã hết xăng.

Câu 15

Choose the best answer to find the situable communicative situations

Thank you for your lovely present. - …

Lời giải

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn dịch:

- Cảm ơn vì món quà đáng yêu của bạn.

- “ Tôi rất vui vì bạn thích nó.”

Câu 16

"Shall we go out for dinner?" - …

Lời giải

Đáp án đúng: C

Hướng dẫn dịch:

“Tối nay chúng ta ra ngoài ăn chứ?”

- Đó là một ý tưởng hay!

Câu 17

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word/phrase that is CLOSEST in meaning

When I turned up, the town hall was already full of teenagers.

Lời giải

Đáp án đúng: B

full of = packed: tràn đầy, rất đông

Hướng dẫn dịch: Khi tôi đến, toà thị chính đã tràn đầy thanh thiếu niên.

Câu 18

Let's wait here for her, I'm sure she will turn up before long.

Lời giải

Đáp án đúng: A

turn up = arrive (v): xuất hiện, đến

Hướng dẫn dịch: Hãy đợi cô ấy ở đây, cô ấy sẽ đến sớm thôi.

Câu 19

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning.

Linh often wastes money in buying clothes that she just wears a few times

Lời giải

Đáp án đúng: B

wastes (v) lãng phí >< saves (v) tiết kiệm

Hướng dẫn dịch: Linh thường tiết kiệm tiền mua quần áo bởi vì cô ấy chỉ mặc trong một thời gian ngắn.

Câu 20

Lan has passed the entrance examination to very famous lower secondary.

Lời giải

Đáp án đúng: C

passed (v) vượt qua, đỗ >< failed (v) trượt, không đỗ

Hướng dẫn dịch: Lan đã vượt qua bài kiểm tra đầu vào đến một trường trung học cơ sở nổi tiếng.

Câu 21

Identify the underlined word/ phrase (A or B,C,D) that needs correcting

When I came in, everyone were watching a film on television

Lời giải

Đáp án đúng: C

Everyone là số ít nên động từ phải chia ở dạng số ít

Sửa lại: Were watching => Was watching

Hướng dẫn dịch: Khi tôi vào trong thì mọi người đang xem một bộ phim ở trên TV.

Câu 22

It thought that the first temple was built at the current site in the 15" century.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Sửa lại: thought => is thought

Hướng dẫn dịch: Người ta cho rằng ngôi đền đầu tiên đã được xây dựng ở vị trí hiện tại vào thế kỉ 15.

Câu 23

Give the correct form of the verb

She is having an examination. She wishes she (spend) a day off on a farm now.

Lời giải

Đáp án đúng: Spent

Câu ước ở hiện tại: S + wish(es) + S + V(quá khứ đơn).

Hướng dẫn dịch: Cô ấy đang có một bài kiểm tra. Cô ấy ước là cô ấy dành một ngày nghỉ ở trên nông trại

Câu 24

Read the passage and choose the best answer.

I live in small village (25) Henfield - there are about 500 people here. I love it because it is quiet and life is slow and easy. You never (26) queue in shops or banks. The village is clean - people (27) it and don't throw their rubbish in the streets. The air is also clean because there's not much heavy traffic. It's much more friendly here than in a city - Everyone knows everyone and (28) someone has problem, there are always people who can help. There aren't many things I don't like about Henfield. One thing is that there's not much to do in the evening - we haven't go to any cinemas or theaters. Another problem is that people always talk about each other and everyone knows what everyone else is doing. But I still prefer village life to life in a big city.

25. A. was                  B. is                            C. called                                D. name

26. A. had                  B. should                   C. wait                                    D. have to

27. A. look after       B. find                        C. think                                  D. look for

28. A. if                      B. and                         C. so                                       D. but

Lời giải

Câu 25

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Hướng dẫn dịch: Tôi sống ở một ngôi làng nhỏ được gọi là Henfield - có khoảng 500 người sống ở đây.

Câu 26

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

Hướng dẫn dịch:  Bạn sẽ không bao giờ phải xếp hàng ở cửa hàng hoặc ngân hàng.

Câu 27

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

- look after: chăm sóc

- look for: tìm kiếm

Hướng dẫn dịch: Ngôi làng thì sạch sẽ - mọi người chăm sóc nó và không vứt rác ra đường phố.

Câu 28

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn dịch: Mọi người biết nhau và nếu ai đó có vấn đề, luôn có người sẵn sàng giúp đỡ.

Dịch bài đọc:

Tôi sống ở một ngôi làng nhỏ được gọi là Henfield - có khoảng 500 người sống ở đây. Tôi yêu nó bởi vì nó yên tĩnh và cuộc sống thì chậm rãi và đơn giản. Bạn sẽ không bao giờ phải xếp hàng ở cửa hàng hoặc ngân hàng. Ngôi làng thì sạch sẽ - mọi người chăm sóc nó và không vứt rác ra đường phố. Không khí cũng trong lành bởi vì không có nhiều phương tiện giao thông đông đúc. Nó cũng thân thiện hơn ở thành phố. Mọi người biết nhau và nếu ai đó có vấn đề, luôn có người sẵn sàng giúp đỡ. Không có nhiều thứ mà tôi không thích ở Henfield. Một thứ đó là không có nhiều việc để làm vào buổi tối, chúng tôi không đi đến bất kì rạp chiếu phim hoặc nhà hát nào. Một vấn đề khác là mọi người luôn nói về lẫn nhau và mọi người đều biết một ai khác đang làm gì. Nhưng tôi vẫn thích cuộc sống làng quê hơn cuộc sống ở thành phố lớn.

Câu 25

Read the passage and circle the best answer to each of the following questions about it .

Almost a hundred thousand people were killed and half a million homes destroyed as a result of an earthquake in Tokyo in 1923. The earthquake began a minute before the noon when the inhabitants of Tokyo were cooking their midday meal. Thousands of stoves were overturned as soon as the earth began to shake. As a result, small fires broke out everywhere and quickly spread. The fire engines were prevented from going to help because many of the roads had cracked open. It was impossible to use fire fighting equipment as most of the water pipes had burst. Consequently, over ninety percent of the damage caused by fire rather than by the collapse of the buildings.

29. How many people were killed in the earthquake in Tokyo in 1923?

A. Ten thousand people

B. Almost a hundred thousand people

C. Thousands of people

D. Many people

30. When did the earthquake begin?

A. began a minute before the noon in 1923

B. began a minute before the noon in 1924

C. began a minute before the noon in 1925

D. began a minute before the noon in 1922

31. What happened as soon as the earth began to shake?

A. people died

B. the water pipes had burst

C. Thousands of stoves were overturned

D. the roads had cracked open

32. Why was the fire engines prevented from going to help?

A. because the water pipes had burst

B. because no one helped

C. because small fires broke out everywhere

D. because many of the roads had cracked open

Lời giải

Câu 29

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Thông tin: Almost a hundred thousand people were killed and half a million homes destroyed as a result of an earthquake in Tokyo in 1923.

Hướng dẫn dịch: Gần một trăm nghìn người bị thiệt mạng và nửa triệu ngôi nhà bị phá huỷ là hậu quả của một trận động đất ở Tokyo vào năm 1923.

Câu 30

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Thông tin: Almost a hundred thousand people were killed and half a million homes destroyed as a result of an earthquake in Tokyo in 1923. The earthquake began a minute before the noon when the inhabitants of Tokyo were cooking their midday meal.

Hướng dẫn dịch: Gần một trăm nghìn người bị thiệt mạng và nửa triệu ngôi nhà bị phá huỷ là hậu quả của một trận động đất ở Tokyo vào năm 1923. Trận động đất bắt đầu chỉ vài phút trước buổi trưa, khi người dân Tokyo đang nấu bữa ăn trưa của mình.

Câu 31

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Thông tin: Thousands of stoves were overturned as soon as the earth began to shake.

Hướng dẫn dịch: Hàng nghìn bếp lò bị lật đổ ngay khi mặt đất bắt đầu rung chuyển.

Câu 32

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Thông tin: The fire engines were prevented from going to help because many of the roads had cracked open.

Hướng dẫn dịch: Xe cứu hoả không thể tiếp cận để dập lửa vì nhiều con đường đã bị nứt toác.

Dịch bài đọc:

Gần một trăm nghìn người bị thiệt mạng và nửa triệu ngôi nhà bị phá huỷ là hậu quả của một trận động đất ở Tokyo vào năm 1923. Trận động đất bắt đầu chỉ vài phút trước buổi trưa, khi người dân Tokyo đang nấu bữa ăn trưa của mình. Hàng nghìn bếp lò bị lật đổ ngay khi mặt đất bắt đầu rung chuyển. Kết quả là, các đám cháy nhỏ bùng phát khắp nơi và nhanh chóng lan rộng.

Xe cứu hoả không thể tiếp cận để dập lửa vì nhiều con đường đã bị nứt toác. Việc sử dụng thiết bị chữa cháy trở nên bất khả thi vì hầu hết các đường ống nước đều đã bị vỡ. Do đó, hơn 90% thiệt hại là do hoả hoạn, chứ không phải do sự sụp đổ của các toà nhà.

Câu 26

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one using the word in bracket.

I haven't got time to listen to you. (wish)

Lời giải

Đáp án đúng: I wish I had time to listen to you.

Cấu trúc câu mong ước ở hiện tại: S + wish + S + V (quá khứ đơn)

Hướng dẫn dịch: Tôi ước là tôi có thời gian để lắng nghe bạn.

Câu 27

When we were childrent. We lived in Bristol. (used)

Lời giải

Đáp án đúng: We used to live in Bristol when we were children.

Cấu trúc: used to + Vo: đã từng làm gì...

Hướng dẫn dịch: Chúng tôi đã từng sống ở Bristol khi chúng tôi còn nhỏ.

Câu 28

She was very tired. She could not stand up. (so...that)

Lời giải

Đáp án đúng: She was so tired that she could not stand up.

Cấu trúc: S + be + adj + that + S + V

Hướng dẫn dịch: Cô ấy quá mệt đến nỗi mà cô ấy không thể đứng dậy được.

Câu 29

The teacher said that nobody in the class is more talkative than I am. (most)

=> The teacher said that l'm....................

Lời giải

Đáp án đúng: The teacher said that I’m the most talkative person in the class.

Câu so sánh hơn nhất: S + V + the most + adj + (N) +...

Hướng dẫn dịch: Cô giáo nói tôi là người nói nhiều nhất lớp.

Câu 30

Finish the second sentence so that has a similar meaning to the first one, beginning with the given

My mother tidies the living room everyday.

=> The living room ...............................

Lời giải

Đáp án đúng: The living room is tidied by mother everyday.

Câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + Ved/3 + by … + trạng từ chỉ thời gian.

Hướng dẫn dịch: Phòng khách được dọn dẹp bởi mẹ tôi mỗi ngày.

Câu 31

The boy is sorry he doesn't have his teacher's address.

=> The boy wishes ...............................

Lời giải

Đáp án đúng: The boy wishes he had his teacher’s address.

Câu mong ước ở hiện tại: S + wish(es) + S + V(quá khứ đơn)

Hướng dẫn dịch: Cậu bé ước gì cậu có địa chỉ của thầy giáo.

Câu 32

Will you spend your vacation in Ha Long next year?", Liz said to us.

=> Liz asked ...............................

Lời giải

Đáp án đúng: Liz asked us if we would spend our vacation in Ha Long next year.

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/No: S + asked/wanted… + if/whether + S + V.

Hướng dẫn dịch: Liz hỏi chúng tôi liệu chúng tôi có dành kỳ nghỉ ở Hạ Long vào năm tới không.

Câu 33

They believe that the robbers got into the bank through the roof.

=>it is believed that ...............................

Lời giải

Đáp án đúng: It is believed that the robbers got into the bank through the roof.

Cấu trúc câu tường thuật dạng bị động:

It + Động từ tường thuật dạng bị động + that + S + V(quá khứ)

Hướng dẫn dịch: Người ta tin rằng những tên cướp đã lẻn vào ngân hàng qua mái nhà.

4.6

294 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%