Đề kiểm tra định kì Khoa học tự nhiên 9 Chủ đề 10 có đáp án (Đề 81)

45 người thi tuần này 4.6 420 lượt thi 14 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

389 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 1

1.7 K lượt thi 25 câu hỏi
317 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 3

1.6 K lượt thi 30 câu hỏi
312 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 2

1.6 K lượt thi 25 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

...

Lời giải

...

Câu 2

Trong tự nhiên, dạng tồn tại nào của nguyên tố carbon thường được sử dụng trong sản xuất năng lượng?

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 3

Nguồn gốc nhân tạo chính của methane là gì?

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 4

Các oxide trong vỏ Trái Đất thường chứa

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 5

Dạng chất nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu Trái Đất?

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 6

Vật liệu nào sau đây không thể được tái chế?

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 7

Biện pháp nào sau đây có thể giảm lượng khí thải carbon dioxide trong nước

và ở phạm vi toàn cầu?

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 8

Những hậu quả của biến đổi khí hậu và thời tiết trước mắt và lâu dài có thể bao gồm

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 9

Thành phần chính của xi măng là?

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 10

Một trong những ứng dụng của carbon là làm nhiên liệu. Em hãy tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than có chứa 90% carbon. Biết 1 mol carbon khi cháy tỏa ra 394 kJ.

Lời giải

Phản ứng khi đốt cháy carbon: C + O2 to CO2

Trong 5 kg than có chứa 90% × 5 = 4,5 kg carbon = 4 500 (g).

Số mol C phản ứng = 4500 : 12 = 375 (mol)

Nhiệt lượng tỏa ra = 375 × 394 = 147 750 (kJ)

Câu 11

Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 12

Trình bày những lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường của việc tiết kiệm và sử dụng hiệu quả năng lượng.

Lời giải

những lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường của việc tiết kiệm và sử dụng

hiệu quả năng lượng:

Kinh tế

Xã hội

Môi trường

- Giảm chi phí sản xuất và tiêu dùng.

- Tăng cường năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.

- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.

- Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.

- Nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.

- Giảm thiểu tác động tiêu cực đến sức khỏe con người.

- Tạo việc làm và thúc đẩy phát triển kinh tế.

- Góp phần giảm bớt gánh nặng cho ngân sách nhà nước.

- Giảm thiểu khí thải nhà kính, góp phần bảo vệ môi trường.

- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo vệ hệ sinh thái.

- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và sử dụng hiệu quả tài nguyên.

- Góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu.

Câu 13

Trình bày tác động môi trường của việc khai thác và sử dụng đá vôi. Từ đó, em có những ý tưởng đề xuất nào để làm giảm tác động đến môi trường từ việc khai thác và sử dụng đá vôi.

Lời giải

Tác động môi trường của việc khai thác và sử dụng đá vôi:

Khai thác đá vôi:

- Phá hủy cảnh quan: Hoạt động khai thác đá vôi có thể phá hủy cảnh quan thiên nhiên, tạo ra những hố sâu và những đống đá thải lớn.

- Ô nhiễm môi trường: Hoạt động khai thác đá vôi có thể gây ra ô nhiễm không khí, nước và tiếng ồn.

- Hủy hoại hệ sinh thái: Hoạt động khai thác đá vôi có thể phá hủy môi trường sống của các loài động thực vật.

Sử dụng đá vôi:

- Phát thải khí nhà kính: Quá trình nung đá vôi để sản xuất vôi sống và xi măng thải ra khí cacbonic, một loại khí nhà kính góp phần vào hiện tượng nóng lên toàn cầu.

- Ô nhiễm môi trường: Hoạt động sử dụng đá vôi trong các ngành công nghiệp khác nhau có thể gây ra ô nhiễm môi trường.

Đề xuất một số giải pháp:

- Khai thác đá vôi bền vững: Áp dụng các biện pháp khai thác đá vôi bền vững để giảm thiểu tác động môi trường.

- Sử dụng đá vôi hiệu quả: Sử dụng đá vôi hiệu quả và tái chế các sản phẩm từ đá vôi

- Phát triển các vật liệu thay thế: Phát triển các vật liệu thay thế cho đá vôi để giảm thiểu tác động môi trường.

Câu 14

Ngành công nghiệp silicate bao gồm những lĩnh vực nào? Nêu vai trò của ngành công nghiệp silicate trong nền kinh tế quốc dân.

Lời giải

Ngành công nghiệp silicate bao gồm các lĩnh vực:

+ Sản xuất xi măng: Cung cấp vật liệu xây dựng cơ bản cho các công trình.

+ Sản xuất thủy tinh: Cung cấp vật liệu cho các ngành công nghiệp và đời sống.

+ Sản xuất gốm sứ: Cung cấp vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, và các sản phẩm nghệ thuật.

+ Sản xuất vật liệu chịu lửa: Cung cấp vật liệu cho các ngành công nghiệp có nhiệt độ cao.

- Ngành công nghiệp silicate đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.

+ Cung cấp vật liệu xây dựng cho các công trình giao thông, nhà ở,...

+ Cung cấp vật liệu cho các ngành công nghiệp khác như: cơ khí, hoá chất,....

+ Cung cấp đồ dùng gia đình và các sản phẩm nghệ thuật.

4.6

84 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%