Đề kiểm tra định kì Khoa học tự nhiên 9 Chủ đề 10 có đáp án (Đề 87)

26 người thi tuần này 4.6 420 lượt thi 13 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

389 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 1

1.7 K lượt thi 25 câu hỏi
317 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 3

1.6 K lượt thi 30 câu hỏi
312 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 2

1.6 K lượt thi 25 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Carbon dioxide (CO2) đóng vai trò gì trong chu trình carbon trong tự nhiên?

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 2

Bằng chứng nào sau đây hỗ trợ việc sự ấm lên toàn cầu?

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 3

Dạng chất nào sau đây không phải là dạng chất chủ yếu trong vỏ Trái Đất?

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 4

Loại khoáng sản nào sau đây được sử dụng để sản xuất điện?

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 5

So với các nguồn năng lượng tái tạo, nhiên liệu hoá thạch có nhược điểm nào sau đây?

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 6

Các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu và thời tiết trước mắt và lâu dài có

thể gây ra

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 7

Vai trò chính của carbon dioxide trong chu trình carbon tự nhiên là gì?

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 8

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về silicon?

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 9

Trong thời gian gần đây, xu hướng nào dưới đây phản ánh thực trạng của việc

khai thác nhiên liệu hoá thạch?

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 10

Phương án nào sau đây có thể là một giải pháp hạn chế việc sử dụng nhiên liệu hoá thạch?

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 11

a) Nguồn gốc hình thành có ảnh hưởng gì đến thành phần của đá vôi?

b) Sự đa dạng về nguồn gốc và thành phần của đá vôi có ý nghĩa gì trong việc khai thác và sử dụng nó?

Lời giải

a) Nguồn gốc hình thành ảnh hưởng đến thành phần của đá vôi như sau:

- Đá vôi sinh học: Chứa nhiều hoá thạch, vỏ sò, san hô, tảo,...

- Đá vôi hoá học: Chứa ít tạp chất hơn đá vôi sinh học.

- Đá vôi vụn: Chứa nhiều mảnh vụn đá vôi đã có sẵn.

b) Sự đa dạng về nguồn gốc và thành phần của đá vôi mang lại nhiều ý nghĩa quan trọng trong việc khai thác và sử dụng nó như sau:

- Đa dạng nguồn cung. Sự đa dạng về nguồn gốc đá vôi cho phép người khai thác chọn lựa và tận dụng các nguồn tài nguyên phù hợp nhất với nhu cầu cụ thê của họ. Điều này giúp đảm bảo nguồn cung đáp ứng được nhu cầu sử dụng của các ngành công nghiệp như xây dựng, nông nghiệp, chế biến khoáng sản và môi trường.

- Đa dạng về tính chất và ứng dụng: Các loại đá vôi khác nhau có thể có tính chất và ứng dụng khác nhau tùy thuộc vào nguồn gốc và thành phần của chúng. Ví dụ, đá vôi cát thích hợp cho việc sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng, trong khi đá vôi biển có thể được sử dụng cho mục đích khác như sản xuất phân bón hoặc điều chỉnh đất trồng.

- Tính bền vững và quản lý tài nguyên. Sự đa dạng nguồn gốc và thành phần của đá vôi có thể giúp tăng cường tính bền vững trong quản lý tài nguyên khoáng sản. Bằng cách chọn lựa các nguồn gốc và phương pháp khai thác hợp lý, có thể giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và cộng đồng địa phương, đồng thời tối ưu hoá hiệu suất sử dụng tài nguyên.

- Đảm bảo chất lượng sản phẩm: Sự đa dạng về thành phần cho phép sản xuất ra các sản phẩm đá vôi có chất lượng và tính đồng nhất, đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn chất lượng trong các ngành công nghiệp khác nhau. Điều này quan trọng đặc biệt trong các ứng dụng như xây dựng và sản xuất hoá chất, nơi tính chính xác và đồng nhất của nguyên liệu là rất quan trọng.

Câu 12

Đưa ra một số ví dụ về các hợp chất của silicon và mô tả các ứng dụng của chúng trong các lĩnh vực khác nhau như công nghệ, y học và điện tử. Tại sao các hợp chất này lại quan trọng trong các ứng dụng đó?

Lời giải

Một số hợp chất của silicon bao gồm silicon dioxide (SiO2), silicate, silicone, và silicongon. Các hợp chất của silicon như silicon dioxide (SiO2) và silicone được ưa chuộng vì tính chất cơ – lý của chúng.

- Silicon dioxide được sử dụng trong sản xuất kính, sứ và gốm, cũng như trong việc tạo ra vật liệu cách nhiệt và cách âm.

- Silicone được sử dụng trong sản xuất cao su silicone, keo dính, chất phủ bảo vệ và trong y học cho các sản phẩm y tế như ống dẫn và trợ giúp sống.

- Silicongon được sử dụng trong sản xuất chất chống cháy và chất chống oxi hoá.

Câu 13

Nêu điểm giống và khác nhau giữa các công đoạn sản xuất đồ gốm, thủy tinh và xi măng.

Lời giải

Điểm giống và khác nhau giữa các công đoạn sản xuất đồ gốm, thủy tinh và xi măng:

Điểm giống nhau.

- Đều sử dụng nguyên liệu chính là các khoáng chất tự nhiên.

- Đều có công đoạn nghiền nguyên liệu.

- Đều có công đoạn nung nóng nguyên liệu.

Điểm khác nhau:

Nguyên liệu: Đồ gốm sử dụng đất sét, thủy tinh sử dụng cát thạch anh, xi măng sử dụng đá vôi.

Quy trình sản xuất:

- Đồ gốm: Có công đoạn tạo hình.

- Thủy tinh: Có công đoạn nấu chảy.

- Xi măng: Có công đoạn nghiền clinker.

Sản phẩm:

- Đồ gốm: Có độ xốp, thấm nước.

- Thủy tinh: Trong suốt, không thấm nước.

- Xi măng: Chất kết dính, không sử dụng trực tiếp.

4.6

84 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%