Phiếu bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều Bài 31: Luyện tập có đáp án

26 người thi tuần này 4.6 86 lượt thi 24 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

7804 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

25.5 K lượt thi 11 câu hỏi
7165 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

19.1 K lượt thi 11 câu hỏi
2827 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1

7.3 K lượt thi 11 câu hỏi
1613 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án

5.6 K lượt thi 35 câu hỏi
1495 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án

5.7 K lượt thi 29 câu hỏi
1435 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án

5.3 K lượt thi 44 câu hỏi
1329 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án

5 K lượt thi 31 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

a) Kết quả của phép tính 18,3 × 4,5 là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Kết quả của phép tính 18,3 × 4,5 là: 82,35

Câu 2

b) Một túi kẹo nặng 0,45 kg. Vậy 12 túi kẹo như thế nặng số ki-lô-gam là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

12 túi kẹo như thế nặng số ki-lô-gam là:

12 × 0,45 = 5,4 (kg)

Đáp số: 5,4 kg

Câu 3

c) Tìm một số thập phân biết rằng khi chia số đó cho 3,25 rồi cộng với 24,56 thì được kết quả là một số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là: 99

Số cần tìm là:

(99 – 24,56) × 3,25 = 241,93

Câu 4

d) Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết 70 viên gạch men hình vuông có cạnh 0,8 m. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông? (Biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể)

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Diện tích một viên gạch men hình vuông là:

0,8 × 0,8 = 0,64 (m2)

Diện tích căn phòng đó là:

0,64 × 70 = 44,8 (m2)

Đáp số: 44,8 m2

Câu 5

Đặt tính rồi tính.

0,76 × 16

Lời giải

×   0,76      16     4 56   07 6   ¯   12,16

Câu 6

Đặt tính rồi tính.
4,06 × 65

Lời giải

×   4,06      65    2030 2436   ¯ 263,90

Câu 7

Đặt tính rồi tính.

0,83 × 0,96

Lời giải

×    0,83   0,96      4 98   74 7000   ¯ 0,7968 

Câu 8

Đặt tính rồi tính.
60,2 × 0,27

Lời giải

×    60,2   0,27     4214  1204 000    ¯ 16,254

Câu 9

Tính nhẩm:

36,05 × 10 =...........

Lời giải

36,05 × 10 = 360,5

Câu 10

Tính nhẩm:

36,05 × 100 =.........

Lời giải

36,05 × 100 = 3 605

Câu 11

Tính nhẩm:
36,05 × 1 000 =...........

Lời giải

36,05 × 1 000 = 36 050

Câu 12

Tính nhẩm:

0,912 × 0,1 =...........

Lời giải

0,912 × 0,1 = 0,0912

Câu 13

Tính nhẩm:
0,912 × 0,01 =...........

Lời giải

0,912 × 0,01 = 0,00912

Câu 14

Tính nhẩm:
0,912 × 0,001 =..........

Lời giải

0,912 × 0,001 = 0,000912

Câu 15

Tính nhẩm:
54 × 11 =................

Lời giải

54 × 11 = 594

Câu 16

Tính nhẩm:

54 × 1,1 =.......

Lời giải

54 × 1,1 = 59,4

Câu 17

Tính nhẩm:
54 × 0,11 =...........

Lời giải

54 × 0,11 = 5,94

Câu 18

Nối các phép tính với kết quả thích hợp:

Nối các phép tính với kết quả thích hợp: (ảnh 1)

Lời giải

Nối các phép tính với kết quả thích hợp: (ảnh 2)

Câu 19

Tính bằng cách thuận tiện:

a) 0,125 × 19,15 × 8

Lời giải

a) 0,125 × 19,15 × 8

= (0,125 × 8) × 19,15

= 1 × 19,15

= 19,15

Câu 20

Tính bằng cách thuận tiện:
b) 305,7 × 0,25 × 4

Lời giải

b) 305,7 × 0,25 × 4

= 305,7 × (0,25 × 4)

= 305,7 × 1

= 305,7

Câu 21

Tính bằng cách thuận tiện:
c) 0,5 × 161,24 × 0,02

Lời giải

c) 0,5 × 161,24 × 0,02

= (0,5 × 0,02) × 161,24

= 0,01 × 161,24

= 1,6124

Câu 22

Tính bằng cách thuận tiện:
d) 34,86 × 3,4 + 6,6 × 34,86

Lời giải

d) 34,86 × 3,4 + 6,6 × 34,86

= 34,86 × (3,4 + 6,6)

= 34,86 × 10

= 348,6

Câu 23

Giải bài toán sau:

Một chiếc xe tải chở được tối đa 2 tấn hàng hoá. Bác Bình sử dụng để chở thép và xi măng. Biết lượng xi măng nặng 0,73 tấn, lượng thép nặng gấp 1,2 lần lượng xi măng. Hỏi bác Bình có thể chở hết số hàng hoá đó bằng 1 chuyến xe hay không?

Lời giải

Bài giải

Khối lượng thép là:

0,73 × 1,2 = 0,876 (tấn)

Tổng khối lượng thép và xi măng là:

0,73 + 0,876 = 1,606 (tấn) < 2 tấn

Vậy bác Bình có thể chở hết số hàng hoá đó bằng một chuyến xe.

Câu 24

Một cửa hàng nhập về 30 bao gạo tẻ và 18 bao gạo nếp. Mỗi bao gạo đều chứa 8,2 kg. 

Lời giải

Bài giải

Cửa hàng đã nhập về số ki-lô-gam gạo tẻ là:

30 × 8,2 = 246 (kg)

Cửa hàng đã nhập về số ki-lô-gam gạo nếp là:

18 × 8,2 = 147,6 (kg)

Cửa hàng đã nhập về tất cả số ki-lô-gam gạo là:

246 + 147,6 = 393,6 (kg)

Đáp số: 393,6 kg gạo

4.6

17 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%