A. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM năm 2023 mới nhất

Trường Đại học Sư phạm TPHCM chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140101 Giáo dục học D01; A00; A01; C14 23.5  
2 7140114 Quản lý giáo dục D01; A00; A01; C14 23.1  
3 7140201 Giáo dục Mầm non M02; M03 24.21  
4 7140202 Giáo dục tiểu học A00; A01; D01 24.9  
5 7140203 Giáo dục Đặc biệt C00; C15; D01 25.01  
6 7140204 Giáo dục công dân C00; C19; D01 26.75  
7 7140205 Giáo dục Chính trị C00; C19; D01 26.04  
8 7140206 Giáo dục Thể chất M08; T01 26.1  
9 7140208 Giáo dục Quốc phòng - An ninh A08; C00; C19 25.71  
10 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01 26.5  
11 7140210 Sư phạm Tin học A00; A01; B08 22.75  
12 7140211 Sư phạm Vật lý A00; A01; C01 26.1  
13 7140212 Sư phạm Hoá học A00; B00; D07 26.55  
14 7140213 Sư phạm Sinh học B00; D08 24.9  
15 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00; D01; D78 27  
16 7140218 Sư phạm Lịch sử C00; D14 26.85  
17 7140219 Sư phạm Địa lý C00; C04; D15; D78 26.15  
18 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01 26.62  
19 7140232 Sư phạm Tiếng Nga D01; D02; D78; D80 19.4  
20 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp D01; D03 22.7  
21 7140234 Sư phạm Tiếng Trung Quốc D01; D04 25.83  
22 7140246 Sư phạm công nghệ A00; A01; A02; D90 22.4  
23 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên A00; A02; B00; D90 24.56  
24 7140249 Sư phạm Lịch sử - Địa lý C00; C19; C20; D78 26.03  
25 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 25.1  
26 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02; D78; D80 19  
27 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01; D03 20.7  
28 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 24.54  
29 7220209 Ngôn ngữ Nhật D01; D06 23.1  
30 7220210 Ngôn ngữ Hàn quốc D01; D78; D96; DD2 24.9  
31 7229030 Văn học C00; D01; D78 24.6  
32 7310401 Tâm lý học B00; C00; D01 25.5  
33 7310403 Tâm lý học giáo dục A00; C00; D01 24.17  
34 7310501 Địa lý học C00; D10; D15; D78 19.75  
35 7310601 Quốc tế học D01; D14; D78 23.5  
36 7310630 Việt Nam học C00; D01; D78 23  
37 7420203 Sinh học ứng dụng B00; D08 19  
38 7440102 Vật lý học A00; A01; D90 22.55  
39 7440112 Hoá học A00; B00; D07 23.47  
40 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; B08 23.34  
41 7760101 Công tác xã hội A00; C00; D01 22  
42 7810101 Du lịch C00; C04; D01; D78 22

Lưu ý: Điểm trúng tuyển được tính theo công thức: điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn 3 + điểm ưu tiên (nếu có, tính theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

2. Xác nhận nhập học và nhập học

Thí sinh trúng tuyển phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến tại Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 17h00 ngày 08/9/2023. Sau thời hạn trên, thí sinh chưa thực hiện xác nhận nhập học sẽ bị xóa tên trong danh sách trúng tuyển.

Sau khi xác nhận nhập học, thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến tại địa chỉ: nhaphoc.hcmue.edu.vn (tài khoản: mã số sinh viên, mật khẩu: ngày tháng năm sinh) từ ngày 26/8/2023 đến trước 17h00 ngày 06/9/2023.

Thí sinh nộp hồ sơ nhập học trực tiếp tại lầu 1 dãy B, cơ sở 280 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh theo thời gian ghi trên giấy báo nhập học.

B. Đại học Sư phạm TPHCM công bố phổ điểm thi ĐGNL 2023

Phổ điểm kỳ thi Đánh giá năng lực chuyên biệt năm 2023 trường Đại học Sư phạm TPHCM tất cả các môn: Toán học; Ngữ văn; Tiếng Anh; Hóa học; Vật lí; Sinh học.

Đại học Sư phạm TPHCM công bố phổ điểm thi Đánh giá năng lực chuyên biệt năm 2023 - Tất cả các môn

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo pho diem thi DGNL 2023

Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Tiếng Anh

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo pho diem thi DGNL 2023

Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Hóa học

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo pho diem thi DGNL 2023

Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Vật lí

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo pho diem thi DGNL 2023

Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Sinh học

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo pho diem thi DGNL 2023

Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Toán học

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo pho diem thi DGNL 2023

Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Ngữ văn

Kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt Trường đại học Sư phạm TP.HCM năm 2023 được tổ chức 2 đợt: đợt 1 từ ngày 26 đến 28/5 và đợt 2 từ ngày 9 đến 11/6.

Trường Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức Kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt cho các thí sinh thông qua 06 bài thi: Toán học; Vật lý học; Hóa học; Sinh học; Ngữ văn; và Tiếng Anh. Thí sinh có thể lựa chọn đăng ký một hoặc nhiều bài thi trong số các bài thi ở trên để đăng ký xét tuyển vào các ngành học có áp dụng phương thức tuyển sinh theo hình thức xét tuyển dựa trên Đề án tuyển sinh của Trường.

Các trường Sư phạm công nhận và sử dụng kết quả kỳ thi ĐGNL chuyên biệt do trường Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức để tuyển đầu vào gồm trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Sư phạm Hà Nội 2, và các trường sư phạm trực thuộc Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng và Đại học Vinh.

C. Điểm chuẩn học bạ, ĐGNL Đại học Sư phạm TPHCM 2023

Trường Đại học Sư phạm TPHCM công bố điểm chuẩn học bạ, điểm chuẩn kết hợp ĐGNL năm 2023, theo đó điểm chuẩn học bạ ngành sư phạm Toán học cao nhất 29.55 điểm.

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh thông báo kết quả xét tuyển đại học chính quy năm 2023 diện tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh và các phương thức xét tuyển sớm (ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên; xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông và phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt), cụ thể:

1. Phương thức tuyển thẳng theo các tiêu chí của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển tại xettuyen.hcmue.edu.vn.

2. Phương thức ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp Trung học phổ thông) tại xettuyen.hcmue.edu.vn.

3. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông

3.1. Điểm trúng tuyển

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham TPHCM 2023

3.2. Các tính điểm

Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 03 môn học 06 học kỳ ở THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2, ĐM3: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định

Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp Trung học phổ thông) tại xettuyen.hcmue.edu.vn.

4. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

4.1. Điểm trúng tuyển

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham TPHCM 2023

4.2. Cách tính điểm

Điểm xét tuyển được xác định: tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức trong năm 2022, 2023 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2023 (được quy đổi về thang điểm 10) của môn chính (được nhân hệ số 2), cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp là điểm trung bình môn trong 06 học kỳ ở THPT. Tổng điểm này được quy đổi về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = (2xĐMC + ĐM1 + ĐM2) x 0.75 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐMC: điểm môn chính được lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022, 2023 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2023 (được quy đổi về thang điểm 10);

ĐM1, ĐM2: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của hai môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định

Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp Trung học phổ thông) tại xettuyen.hcmue.edu.vn.

5. Công nhận kết quả trúng tuyển chính thức đối với các phương thức xét tuyển sớm

Thí sinh sẽ được công nhận trúng tuyển chính thức khi thoả các điều kiện sau:

- Được công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023;

- Có điểm xét tuyển đạt từ mức điểm trúng tuyển trở lên theo từng ngành, từng phương thức;

- Có thực hiện đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023 và có tên trong danh sách trúng tuyển chính thức sau khi kết thúc quá trình lọc ảo chính thức theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Các lưu ý khác

- Đối với thí sinh trúng tuyển diện xét tuyển thẳng theo các tiêu chí của Bộ Giáo dục và Đào tạo: thí sinh có thể xác nhận nhập học trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ ngày 5/7/2023 đến 17h00 ngày 15/8/2023.

- Đối với các thí sinh đã đăng ký trên hệ thống đăng ký của Trường (xettuyen.hcmue.edu.vn) và có điểm xét tuyển bằng hoặc lớn hơn điểm trúng tuyển theo các phương thức: thí sinh phải thực hiện việc đăng ký nguyện vọng tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia. Thí sinh cần chú ý về thứ tự nguyện vọng khi đăng ký.

- Sau khi công bố kết quả trúng tuyển chính thức, thí sinh cần thực hiện thủ tục nhập học tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định.

- Trường sẽ tiến hành hậu kiểm các minh chứng của thí sinh khi thí sinh nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ có sự sai lệch dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì Trường sẽ huỷ kết quả trúng tuyển của thí sinh.

- Các thí sinh không đủ điều kiện trúng tuyển các phương thức xét tuyển sớm vẫn có thể tiếp tục đăng ký xét tuyển vào Trường bằng phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công Quốc gia từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023.

Mọi thắc mắc về vấn đề tuyển sinh, thí sinh gửi thông tin về email: tuvantuyensinh@hcmue.edu.vn

D. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển Đại học Sư phạm TPHCM 2023

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2023 phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 của trường Đại học Sư phạm TPHCM được công bố như sau:

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành cụ thể như sau:

TT

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

1

Giáo dục học

7140101

A00; A01; C14; D01

19.00

2

Quản lý giáo dục

7140114

A00; A01; C14; D01

20.00

3

Giáo dục Mầm non

7140201

M02; M03

20.00

4

Giáo dục Tiểu học

7140202

A00; A01; D01

21.00

5

Giáo dục Đặc biệt

7140203

C00; C15; D01

20.00

6

Giáo dục công dân

7140204

C00; C19; D01

21.00

7

Giáo dục Chính trị

7140205

C00; C19; D01

21.00

8

Giáo dục Thể chất

7140206

M08; T01

19.00

9

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208

A08; C00; C19

20.00

10

Sư phạm Toán học

7140209

A00; A01

23.00

11

Sư phạm Tin học

7140210

A00; A01; B08

20.00

12

Sư phạm Vật lý

7140211

A00; A01; C01

23.00

13

Sư phạm Hoá học

7140212

A00; B00; D07

23.00

14

Sư phạm Sinh học

7140213

B00; D08

21.00

15

Sư phạm Ngữ văn

7140217

C00; D01; D78

23.00

16

Sư phạm Lịch sử

7140218

C00; D14

22.00

17

Sư phạm Địa lý

7140219

C00; C04; D15; D78

22.00

18

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

D01

23.00

19

Sư phạm Tiếng Nga

7140232

D01; D02; D78; D80

19.00

20

Sư phạm Tiếng Pháp

7140233

D01; D03

19.00

21

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140234

D01; D04

21.00

22

Sư phạm công nghệ

7140246

A00; A01; A02; D90

19.00

23

Sư phạm khoa học tự nhiên

7140247

A00; A02; B00; D90

21.00

24

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

7140249

C00; C19; C20; D78

21.00

Lĩnh vực Nhân văn

25

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01

23.00

26

Ngôn ngữ Nga

7220202

D01; D02; D78; D80

19.00

27

Ngôn ngữ Pháp

7220203

D01; D03

20.00

28

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

D01; D04

22.00

29

Ngôn ngữ Nhật

7220209

D01; D06

22.00

30

Ngôn ngữ Hàn quốc

7220210

D01; D78; D96; DD2

23.00

31

Văn học

7229030

C00; D01; D78

20.00

Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi

32

Tâm lý học

7310401

B00; C00; D01

23.00

33

Tâm lý học giáo dục

7310403

A00; C00; D01

21.00

34

Địa lý học

7310501

C00; D10; D15; D78

19.00

35

Quốc tế học

7310601

D01; D14; D78

21.00

36

Việt Nam học

7310630

C00; D01; D78

20.00

Lĩnh vực Khoa học sự sống

37

Sinh học ứng dụng

7420203

B00; D08

19.00

Lĩnh vực Khoa học tự nhiên

38

Vật lý học

7440102

A00; A01; D90

19.00

39

Hoá học

7440112

A00; B00; D07

20.00

Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin

40

Công nghệ thông tin

7480201

A00; A01; B08

20.00

Lĩnh vực Dịch vụ xã hội

41

Công tác xã hội

7760101

A00; C00; D01

19.00

Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

42

Du lịch

7810101

C00; C04; D01; D78

19.00

Đối với ngành Giáo dục Mầm non, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định như sau: điểm môn toán hoặc điểm môn ngữ văn (theo tổ hợp xét tuyển) + (điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định)*1/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân), tối thiểu bằng 6.67 điểm.

Đối với ngành Giáo dục Thể chất, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định như sau: điểm môn toán hoặc điểm môn ngữ văn (theo tổ hợp xét tuyển) + (điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định)*1/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân), tối thiểu bằng 6.33 điểm.

E. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm TP HCM năm 2019 - 2022

I. Khối sư phạm

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Xét theo kết quả thi THPT QG

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Giáo dục Mầm non

19,5

24,25

22

22,05

 

20,03

Giáo dục Tiểu học

20,25

27,75

23,75

25,40

28,30

24,25

Giáo dục Đặc biệt

19,5

26,10

19

23,40

26,80

21,75

Giáo dục Chính trị

20

27,25

21,50

25,75

 

 

Giáo dục Thể chất

18,5

24,25

20,50

23,75

 

22,75

Sư phạm Toán học

24

29,25

26,25

26,70

29,75

27,0

Sư phạm Tin học

18,5

25

19,50

23,00

27,18

22,50

Sư phạm Vật lý

22,75

29,10

25,25

25,80

29,50

26,50

Sư phạm Hoá học

23,5

29,50

25,72

27,00

29,75

27,35

Sư phạm Sinh học

20,5

28,50

22,25

25,00

28,70

24,80

Sư phạm Ngữ văn

22,5

28,40

25,25

27,00

28,93

28,25

Sư phạm Lịch sử

21,5

27,50

23,50

26,00

28,08

26,83

Sư phạm Địa lý

21,75

28

23,25

25,20

27,92

26,50

Sư phạm Tiếng Anh

24

28,35

26,50

27,15

27,92

26,50

Sư phạm Tiếng Nga

-

-

19,25

 

 

 

Sư phạm Tiếng Pháp

18,5

26,20

19

 

 

 

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

21,75

26.80

22,50

25,50

27,60

25,10

Sư phạm Khoa học tự nhiên

18,5

27.50

21

24,40

27,83

24,0

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

 

 

20,50

24,40

26,10

24,05

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

 

 

 

25,00

27,12

25,0

Giáo dục Công dân

 

 

 

 

26,88

25,50

Sư phạm Công nghệ

 

 

 

 

23,18

21,60

II. Khối ngoài sư phạm

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Xét theo kết quả thi THPT QG

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Quản lý Giáo dục

19,5

27.50

21,50

23,30

 

 

Ngôn ngữ Anh

23,25

28

25,25

26,00

26,85

25,50

Ngôn ngữ Nga

17,5

24.25

19

20,53

23,15

20,05

Ngôn ngữ Pháp

17,5

25.75

21,75

22,80

22,75

22,35

Ngôn ngữ Trung Quốc

22

27.45

24,25

25,20

26,48

24,60

Ngôn ngữ Nhật

22

27.50

24,25

24,90

26,27

24,0

Ngôn ngữ Hàn Quốc

22,75

28.30

24,75

25,80

27,94

24,97

Văn học

19

26,75

22

24,30

26,62

24,70

Tâm lý học

22

27,75

24,75

25,50

27,73

25,75

Tâm lý học giáo dục

19

26,50

22

23,70

25,85

24,0

Địa lý học

17,5

24,50

20,50

 

 

 

Quốc tế học

19

25,45

23

24,60

25,64

23,75

Việt Nam học

19

27,20

22

22,92

25,70

23,30

Vật lý học

17,5

26,40

19,50

 

24,08

21,05

Hoá học

18

27,90

22

23,25

23,70

23,0

Công nghệ thông tin

18

26,80

21,50

24,00

25,92

24,10

Công tác xã hội

18

26,30

20,25

22,50

22,80

20,40

Giáo dục học

 

 

 

19,50

25,32

22,40