I. Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140201 Giáo dục mầm non M01; M09 23.6  
2 7140202 Giáo dục Tiểu học B03; C00; C03; C04; C14; D01; X01 27.82  
3 7140202TA Giáo dục Tiểu học (Đào tạo bằng Tiếng Anh) B03; C00; C03; C04; C14; D01; X01 27  
4 7140204 Giáo dục Công dân C00; C19; C20; D66; X01; X25; X70; X74; X78 26.55  
5 7140205 Giáo dục Chính trị C00; C19; C20; D66; X01; X25; X70; X74; X78 27.3  
6 7140208 Giáo dục Quốc phòng - An ninh C00; C19; C20; D66; X01; X25; X70; X74; X78 26.55  
7 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01 26.1  
8 7140209TA Sư phạm Toán học (Đào tạo bằng Tiếng Anh) A00; A01 26.1  
9 7140210 Sư phạm Tin học A00; C01; D01; X02; X26 22.3  
10 7140211 Sư phạm Vật lý A00; A01; A02; X07 26.08  
11 7140212 Sư phạm Hóa học A00; B00; D07 26.88  
12 7140213 Sư phạm Sinh học A02; B00; B01; B02; B03; B08 23.08  
13 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00; D01; X70; X78 28.9  
14 7140218 Sư phạm Lịch sử A07; A08; C00; C03; C19; D14; X17; X70 27.63  
15 7140219 Sư phạm Địa lý C00; C20; D15; X21; X74; X75; X77 27.71  
16 7140221 Sư phạm Âm nhạc N00; N01 21.72  
17 7140246 Sư phạm công nghệ A00; A01; A02; X07; X08; X11; X12; X27; X28 20  
18 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên A00; A01; A02; B00; B08; D07 23.5  
19 7140248 Giáo dục pháp luật C00; C19; C20; D66; X01; X25; X70; X74; X78 26.52  
20 7140249 Sư phạm Lịch sử - Địa lý A07; C00; C19; C20; D14; D15; X70; X74 27.25  
21 7310403 Tâm lý học giáo dục B00; C00; C14; C19; C20; D01; X01; X70; X74 25.9  
22 7480104 Hệ thống thông tin A00; C01; D01; X02; X26 17.5  
2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310403 Tâm lý học giáo dục B00; C00; C14; C19; C20; D01; X01; X70; X74 26.31  
2 7480104 Hệ thống thông tin A00; C01; D01; X02; X26 19.69  

3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HCM năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140202 Giáo dục Tiểu học   1113  
2 7140202TA Giáo dục Tiểu học (Đào tạo bằng Tiếng Anh)   1080  
3 7140204 Giáo dục Công dân   1062  
4 7140205 Giáo dục Chính trị   1092  
5 7140208 Giáo dục Quốc phòng - An ninh   1062  
6 7140209 Sư phạm Toán học   1044  
7 7140209TA Sư phạm Toán học (Đào tạo bằng Tiếng Anh)   1044  
8 7140210 Sư phạm Tin học   892  
9 7140211 Sư phạm Vật lý   1043  
10 7140212 Sư phạm Hóa học   1075  
11 7140213 Sư phạm Sinh học   923  
12 7140217 Sư phạm Ngữ văn   1156  
13 7140218 Sư phạm Lịch sử   1105  
14 7140219 Sư phạm Địa lý   1108  
15 7140246 Sư phạm công nghệ   800  
16 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên   940  
17 7140248 Giáo dục pháp luật   1061  
18 7140249 Sư phạm Lịch sử - Địa lý   1090  
19 7310403 Tâm lý học giáo dục   1036  
20 7480104 Hệ thống thông tin   700  

4. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140201 Giáo dục mầm non   21.29  
2 7140202 Giáo dục Tiểu học   27.91  
3 7140202TA Giáo dục Tiểu học (Đào tạo bằng Tiếng Anh)   27.13  
4 7140204 Giáo dục Công dân   26.7  
5 7140205 Giáo dục Chính trị   27.42  
6 7140208 Giáo dục Quốc phòng - An ninh   26.7  
7 7140209 Sư phạm Toán học   25.57  
8 7140209TA Sư phạm Toán học (Đào tạo bằng Tiếng Anh)   25.57  
9 7140210 Sư phạm Tin học   19.78  
10 7140211 Sư phạm Vật lý   25.49  
11 7140212 Sư phạm Hóa học   27.01  
12 7140213 Sư phạm Sinh học   20.59  
13 7140217 Sư phạm Ngữ văn   28.95  
14 7140218 Sư phạm Lịch sử   27.73  
15 7140219 Sư phạm Địa lý   27.81  
16 7140221 Sư phạm Âm nhạc   19.06  
17 7140246 Sư phạm công nghệ   16.95  
18 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên   21.18  
19 7140248 Giáo dục pháp luật   26.67  
20 7140249 Sư phạm Lịch sử - Địa lý   27.37  
21 7310403 Tâm lý học giáo dục   24.79  
22 7480104 Hệ thống thông tin   13.7  

5. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm TPHCM năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140201 Giáo dục mầm non   18.6  
2 7140202 Giáo dục Tiểu học   23.8  
3 7140202TA Giáo dục Tiểu học (Đào tạo bằng Tiếng Anh)   22.5  
4 7140204 Giáo dục Công dân   21.9  
5 7140205 Giáo dục Chính trị   22.9  
6 7140208 Giáo dục Quốc phòng - An ninh   21.9  
7 7140209 Sư phạm Toán học   21.3  
8 7140209TA Sư phạm Toán học (Đào tạo bằng Tiếng Anh)   21.3  
9 7140210 Sư phạm Tin học   17.3  
10 7140211 Sư phạm Vật lý   21.3  
11 7140212 Sư phạm Hóa học   22.3  
12 7140213 Sư phạm Sinh học   18.1  
13 7140217 Sư phạm Ngữ văn   25.9  
14 7140218 Sư phạm Lịch sử   23.5  
15 7140219 Sư phạm Địa lý   23.6  
16 7140221 Sư phạm Âm nhạc   16.8  
17 7140246 Sư phạm công nghệ   15.2  
18 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên   18.5  
19 7140248 Giáo dục pháp luật   21.9  
20 7140249 Sư phạm Lịch sử - Địa lý   22.9  
21 7310403 Tâm lý học giáo dục   21.1  
22 7480104 Hệ thống thông tin   12.9  

PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN 2025

1. Điểm thi THPT
1.1 Điều kiện xét tuyển

Ngưỡng đầu vào thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và của Đại học Huế. Đối với các ngành đào tạo giáo viên, kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024-2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với các thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên. Áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên.

1.2 Quy chế

Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông (mã 100)
Trường xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 cho tất cả các ngành đào tạo.

Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển được lấy từ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Điểm xét tuyển được xác định là tổng điểm 03 (ba) môn thi tốt nghiệp THPT trong tổ hợp xét tuyển vào từng ngành đào tạo.

(*) Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng điểm xét tuyển sau khi Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

Các điều kiện phụ dùng trong xét tuyển:

Đối với các ngành đào tạo giáo viên: kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024- 2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên (áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên).

- Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: Người học phải có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt mức tối thiểu là điểm tổng kết lớp 12 môn Tiếng Anh đạt 7,0 điểm trở lên; hoặc bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam; hoặc các chứng chỉ tương đương (B1, IELTS: 4.0, TOEIC: 310-335, TOEFL ITP: 450, TOEFL IBT: 35- 45, Cambridge Test: 45-64 PET).

2. Điểm học bạ
2.1 Điều kiện xét tuyển

Ngưỡng đầu vào thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và của Đại học Huế. Đối với các ngành đào tạo giáo viên, kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024-2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với các thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên. Áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên.

2.2 Quy chế

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp trung học phổ thông (điểm học bạ) (mã 200)

Trường xét tuyển phương thức này đối với ngành Hệ thống thông tin và ngành Tâm lí học giáo dục.

Thí sinh sử dụng kết quả học tập của 02 học kỳ năm học lớp 11 và 02 học kỳ năm học lớp 12 để đăng kí xét tuyển với điều kiện: điểm mỗi môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung của môn học đó trong 4 học kỳ (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Cách tính điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển (gọi là Điểm M) được tính theo công thức sau:

Điểm M = (ĐTBMHK1L11 + ĐTBMHK2L11 + ĐTBMHK1L12 + ĐTBMHK2L12) / 4

Trong đó:

- ĐTBMHK1L11: Điểm trung bình môn học kỳ 1 lớp 11;

- ĐTBMHK2L11: Điểm trung bình môn học kỳ 2 lớp 11;

- ĐTBMHK1L12: Điểm trung bình môn học kỳ 1 lớp 12;

- ĐTBMHK2L12: Điểm trung bình môn học kỳ 2 lớp 12.

- Ngưỡng đầu vào là điểm xét tuyển phải ≥ 18,0.

Các điều kiện phụ dùng trong xét tuyển:

Đối với các ngành đào tạo giáo viên: kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024- 2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên (áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên).

- Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: Người học phải có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt mức tối thiểu là điểm tổng kết lớp 12 môn Tiếng Anh đạt 7,0 điểm trở lên; hoặc bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam; hoặc các chứng chỉ tương đương (B1, IELTS: 4.0, TOEIC: 310-335, TOEFL ITP: 450, TOEFL IBT: 35- 45, Cambridge Test: 45-64 PET).

3. Điểm xét tuyển kết hợp
3.1 Điều kiện xét tuyển

Ngưỡng đầu vào thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và của Đại học Huế. Đối với các ngành đào tạo giáo viên, kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024-2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với các thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên. Áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên.

3.2 Quy chế

Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá chuyên biệt, kết hợp với kết quả thi các môn năng khiếu (mã 405)
- Trường xét tuyển phương thức này đối với ngành Giáo dục mầm non và ngành Sư phạm Âm nhạc.
- Ngoài môn thi văn hóa, thí sinh phải thi đánh giá năng lực các môn năng khiếu do Trường tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển. Trường không sử dụng kết quả các môn thi năng khiếu do các cơ sở đạo tạo khác cấp để xét tuyển.

- Điểm năng khiếu chưa nhân hệ số phải >=5.0

Các điều kiện phụ dùng trong xét tuyển:

Đối với các ngành đào tạo giáo viên: kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024- 2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên (áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên).

- Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: Người học phải có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt mức tối thiểu là điểm tổng kết lớp 12 môn Tiếng Anh đạt 7,0 điểm trở lên; hoặc bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam; hoặc các chứng chỉ tương đương (B1, IELTS: 4.0, TOEIC: 310-335, TOEFL ITP: 450, TOEFL IBT: 35- 45, Cambridge Test: 45-64 PET).

4. Điểm ĐGNL HCM
4.1 Điều kiện xét tuyển

Ngưỡng đầu vào thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và của Đại học Huế. Đối với các ngành đào tạo giáo viên, kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024-2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với các thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên. Áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên.

4.2 Quy chế

Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực Đại học quốc gia Thànhphố Hồ Chí Minh(mã 402)

Thí sinh được sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực các môn văn hoá do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025 để đăng ký xét tuyển vào các ngành, chương trình đào tạo đại học chính quy của Trường.

Điểm xét tuyển được xác định là tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển vào từng ngành đào tạo, được quy về thang điểm 30.

Điểm xét tuyển = Điểm tổng các môn (tổ hợp môn xét tuyển)/Điểm ĐGNL + Điểm cộng + Điểm ưu tiên
(làm tròn đến 02 chữ số thập phân)

Các điều kiện phụ dùng trong xét tuyển:

Đối với các ngành đào tạo giáo viên: kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024- 2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên (áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên).

- Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: Người học phải có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt mức tối thiểu là điểm tổng kết lớp 12 môn Tiếng Anh đạt 7,0 điểm trở lên; hoặc bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam; hoặc các chứng chỉ tương đương (B1, IELTS: 4.0, TOEIC: 310-335, TOEFL ITP: 450, TOEFL IBT: 35- 45, Cambridge Test: 45-64 PET).

5. Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN
5.1 Điều kiện xét tuyển

Ngưỡng đầu vào thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và của Đại học Huế. Đối với các ngành đào tạo giáo viên, kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024-2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với các thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên. Áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên.

5.2 Quy chế

Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (mã 402)

Thí sinh được sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực các môn văn hoá do trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2025) để đăng ký xét tuyển vào các ngành, chương trình đào tạo đại học chính quy của Trường.

Điểm xét tuyển được xác định là tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển vào từng ngành đào tạo, được quy về thang điểm 30.

Các điều kiện phụ dùng trong xét tuyển:

Đối với các ngành đào tạo giáo viên: kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024- 2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên (áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên).

- Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: Người học phải có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt mức tối thiểu là điểm tổng kết lớp 12 môn Tiếng Anh đạt 7,0 điểm trở lên; hoặc bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam; hoặc các chứng chỉ tương đương (B1, IELTS: 4.0, TOEIC: 310-335, TOEFL ITP: 450, TOEFL IBT: 35- 45, Cambridge Test: 45-64 PET).

6. Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm TPHCM
6.1 Điều kiện xét tuyển

Ngưỡng đầu vào thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và của Đại học Huế. Đối với các ngành đào tạo giáo viên, kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024-2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với các thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên. Áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên.

6.2 Quy chế

Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực Trường Đại học Sư phạm Thànhphố Hồ Chí Minh (mã 402)

Thí sinh được sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực các môn văn hoá do trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025 để đăng ký xét tuyển vào các ngành, chương trình đào tạo đại học chính quy của Trường.

Điểm xét tuyển được xác định là tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển vào từng ngành đào tạo, được quy về thang điểm 30.

Các điều kiện phụ dùng trong xét tuyển:

Đối với các ngành đào tạo giáo viên: kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024- 2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên (áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên).

- Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: Người học phải có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt mức tối thiểu là điểm tổng kết lớp 12 môn Tiếng Anh đạt 7,0 điểm trở lên; hoặc bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam; hoặc các chứng chỉ tương đương (B1, IELTS: 4.0, TOEIC: 310-335, TOEFL ITP: 450, TOEFL IBT: 35- 45, Cambridge Test: 45-64 PET).

7. Đại học Sư phạm - Đại học Huế công bố điểm sàn xét tuyển 2025

NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY CỦA ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - ĐẠI HỌC HUẾ NĂM 2025

Số TT

 

 

 

Tên trường, Ngành học

 

 

 

Mã ngành

Điểm sàn của các phương thức (không nhân hệ số)

THPT

Học bạ

ĐGNL ĐHQG

TPHCM

ĐGNL ĐHQG

HÀ NỘI

(Thang điểm 30)

(Thang điểm 30)

(Thang điểm 1200)

(Thang điểm 150)

2

Giáo dục Tiểu học

7140202

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Theo ngưỡng ĐBCL đầu vào của Bộ GD&ĐT

3.

Giáo dục Tiểu học

(Đào tạo bằng Tiếng Anh)

7140202TA

4

Giáo dục công dân

7140204

5

Giáo dục Chính trị

7140205

6

Giáo dục Quốc phòng – An ninh

7140208

7

Giáo dục pháp luật

7140248

8

Sư phạm Toán học

7140209

9

Sư phạm Toán học

(Đào tạo bằng Tiếng Anh)

7140209TA

10

Sư phạm Tin học

7140210

11

Sư phạm Vật lí

7140211

12

Sư phạm Hóa học

7140212

13

Sư phạm Sinh học

7140213

14

Sư phạm Ngữ văn

7140217

15

Sư phạm Lịch sử

7140218

16

Sư phạm Địa lý

7140219

17

Sư phạm Âm nhạc

7140221

18

Sư phạm Công nghệ

7140246

19

Sư phạm Khoa học tự nhiên

7140247

20

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

7140249

21

Tâm lý học giáo dục

7310403

 

 

 

 

22

Hệ thống thông tin

7480104

1

Giáo dục Mầm non

7140201

Theo ngưỡng ĐBCL đầu vào của Bộ

GD&ĐT

Ghi chú:

  1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm bài thi/ môn thi của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển chưa nhân hệ số. đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có).
  2. Việc xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với tổ hợp xét tuyển khi sử dụng kết quả ba bài thi/môn thi; hai bài thi/môn thi; một bài thi/môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT kết hợp với các điều kiện khác để xét tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên và các ngành sức khỏe có chứng chỉ hành nghề được xác định như sau:

(i) : Ba bài thi/môn thi: Tổng điểm Ba bài thi/môn thi (tính theo thang điểm 10) + (điểm ưu tiên khu vực. đối tượng);

(ii) : Hai bài thi/môn thi: Tổng điểm Hai bài thi/môn thi (tính theo thang điểm 10) + (điểm ưu tiên khu vực. đối tượng)*2/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân). tối thiểu bằng ngưỡng Ba bài thi/môn thi*2/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân);

(iii) : Một bài thi/môn thi: Điểm Một bài thi/môn thi (tính theo thang điểm 10) + (điểm ưu tiên khu vực. đối tượng)*1/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân). tối thiểu bằng ngưỡng Ba bài thi/môn thi*1/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân).

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Sư phạm - Đại học Huế 3 năm gần nhất

Ngành đào tạo tiêu biểu 2023 2024 2025
Sư phạm Toán học 22.0 22.5 23.0
Sư phạm Vật lý 21.5 22.0 22.5
Sư phạm Hóa học 21.0 21.5 22.0
Sư phạm Sinh học 20.5 21.0 21.5
Sư phạm Ngữ văn 19.5 20.0 20.5
Sư phạm Tiếng Anh 23.0 23.5 24.0
Sư phạm Lịch sử 19.0 19.5 20.0
Sư phạm Địa lý 19.5 20.0 20.5

Điểm chuẩn các ngành tăng đều 0.5 điểm mỗi năm, phản ánh nhu cầu ổn định đối với đội ngũ giáo viên chất lượng cao khu vực miền Trung.

Sư phạm Tiếng Anh tiếp tục là ngành có điểm cao nhất (24.0 điểm năm 2025), cho thấy xu hướng tuyển sinh mạnh về ngoại ngữ.

Các ngành Sư phạm Toán, Vật lý, Hóa học giữ mức cao (22 – 23 điểm), phù hợp với chuẩn đầu ra chuyên môn cao và nhu cầu giáo viên STEM.

Các ngành Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý có điểm chuẩn thấp hơn (20 – 20.5), nhưng vẫn ổn định và phù hợp với thí sinh năng khiếu sư phạm khối C.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường đại học Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
Đại học Sư phạm – ĐH Huế 18.0 – 24.0 Sư phạm Toán học (24.0)
Đại học Sư phạm – ĐH Đà Nẵng 18.5 – 24.5 Sư phạm Ngữ văn (24.5)
Đại học Kinh tế – ĐH Huế 18.0 – 23.5 Kinh tế đối ngoại (23.5)
Viện Nghiên cứu & Đào tạo Việt – Anh (VNUK) 18.5 – 24.0 Quản trị kinh doanh quốc tế (24.0)
Đại học Duy Tân 18.0 – 25.0 Kiến trúc (25.0)
Đại học Đông Á 16.5 – 23.0 Công nghệ thông tin (23.0)
Đại học FPT Cần Thơ 18.0 – 24.0 Kỹ thuật phần mềm (24.0)
Đại học Việt Đức (VGU) 20.5 – 25.0 Kỹ thuật điện tử & CNTT (25.0)
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM 22.0 – 28.0 Công nghệ thông tin (28.0)
Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH) 19.0 – 27.0 Công nghệ thông tin (27.0)

Đại học Sư phạm – Đại học Huế là trường trọng điểm đào tạo giáo viên và cán bộ sư phạm cho khu vực miền Trung – Tây Nguyên, với các ngành Sư phạm Toán, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh và các ngành sư phạm khác.

Năm 2025, điểm chuẩn dao động từ 18.0 – 24.0, với Sư phạm Toán học là ngành cao nhất, phản ánh sức hút ổn định của khối ngành sư phạm trong khu vực.

So với các trường sư phạm khác như ĐH Sư phạm Đà Nẵng, mức điểm chuẩn tương đối tương đồng, cho thấy mức độ cạnh tranh và chất lượng đầu vào ổn định.

Trường chú trọng đào tạo lý thuyết kết hợp thực hành, thực tập tại các trường phổ thông, rèn kỹ năng sư phạm, quản lý lớp học và phát triển năng lực giảng dạy.

Nhìn chung, Đại học Sư phạm – ĐH Huế là lựa chọn hàng đầu cho thí sinh yêu thích nghề giáo, sư phạm và nghiên cứu giáo dục, với môi trường học tập ổn định, cơ sở vật chất hiện đại và mạng lưới thực tập, việc làm rộng khắp khu vực miền Trung.

Xem thêm bài viết về trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế mới nhất: