
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm 2025 mới nhất
Khoahoc.VietJack.com cập nhật Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế 2025 chính xác nhất, nhanh nhất, cập nhật ngay khi trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế thông báo điểm chuẩn.
I. Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm 2025 mới nhất
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7140201 | Giáo dục mầm non | M01; M09 | 23.6 | |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | B03; C00; C03; C04; C14; D01; X01 | 27.82 | |
3 | 7140202TA | Giáo dục Tiểu học (Đào tạo bằng Tiếng Anh) | B03; C00; C03; C04; C14; D01; X01 | 27 | |
4 | 7140204 | Giáo dục Công dân | C00; C19; C20; D66; X01; X25; X70; X74; X78 | 26.55 | |
5 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00; C19; C20; D66; X01; X25; X70; X74; X78 | 27.3 | |
6 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | C00; C19; C20; D66; X01; X25; X70; X74; X78 | 26.55 | |
7 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01 | 26.1 | |
8 | 7140209TA | Sư phạm Toán học (Đào tạo bằng Tiếng Anh) | A00; A01 | 26.1 | |
9 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00; C01; D01; X02; X26 | 22.3 | |
10 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01; A02; X07 | 26.08 | |
11 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00; B00; D07 | 26.88 | |
12 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | A02; B00; B01; B02; B03; B08 | 23.08 | |
13 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; D01; X70; X78 | 28.9 | |
14 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | A07; A08; C00; C03; C19; D14; X17; X70 | 27.63 | |
15 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C20; D15; X21; X74; X75; X77 | 27.71 | |
16 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | N00; N01 | 21.72 | |
17 | 7140246 | Sư phạm công nghệ | A00; A01; A02; X07; X08; X11; X12; X27; X28 | 20 | |
18 | 7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên | A00; A01; A02; B00; B08; D07 | 23.5 | |
19 | 7140248 | Giáo dục pháp luật | C00; C19; C20; D66; X01; X25; X70; X74; X78 | 26.52 | |
20 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | A07; C00; C19; C20; D14; D15; X70; X74 | 27.25 | |
21 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | B00; C00; C14; C19; C20; D01; X01; X70; X74 | 25.9 | |
22 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00; C01; D01; X02; X26 | 17.5 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | B00; C00; C14; C19; C20; D01; X01; X70; X74 | 26.31 | |
2 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00; C01; D01; X02; X26 | 19.69 |
3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HCM năm 2025
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 1113 | ||
2 | 7140202TA | Giáo dục Tiểu học (Đào tạo bằng Tiếng Anh) | 1080 | ||
3 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 1062 | ||
4 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 1092 | ||
5 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 1062 | ||
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 1044 | ||
7 | 7140209TA | Sư phạm Toán học (Đào tạo bằng Tiếng Anh) | 1044 | ||
8 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 892 | ||
9 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 1043 | ||
10 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 1075 | ||
11 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 923 | ||
12 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 1156 | ||
13 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 1105 | ||
14 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 1108 | ||
15 | 7140246 | Sư phạm công nghệ | 800 | ||
16 | 7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên | 940 | ||
17 | 7140248 | Giáo dục pháp luật | 1061 | ||
18 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | 1090 | ||
19 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 1036 | ||
20 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 700 |
4. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN năm 2025
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7140201 | Giáo dục mầm non | 21.29 | ||
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 27.91 | ||
3 | 7140202TA | Giáo dục Tiểu học (Đào tạo bằng Tiếng Anh) | 27.13 | ||
4 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 26.7 | ||
5 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 27.42 | ||
6 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 26.7 | ||
7 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 25.57 | ||
8 | 7140209TA | Sư phạm Toán học (Đào tạo bằng Tiếng Anh) | 25.57 | ||
9 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 19.78 | ||
10 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 25.49 | ||
11 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 27.01 | ||
12 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 20.59 | ||
13 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 28.95 | ||
14 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 27.73 | ||
15 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 27.81 | ||
16 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | 19.06 | ||
17 | 7140246 | Sư phạm công nghệ | 16.95 | ||
18 | 7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên | 21.18 | ||
19 | 7140248 | Giáo dục pháp luật | 26.67 | ||
20 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | 27.37 | ||
21 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 24.79 | ||
22 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 13.7 |
5. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm TPHCM năm 2025
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7140201 | Giáo dục mầm non | 18.6 | ||
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 23.8 | ||
3 | 7140202TA | Giáo dục Tiểu học (Đào tạo bằng Tiếng Anh) | 22.5 | ||
4 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 21.9 | ||
5 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 22.9 | ||
6 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 21.9 | ||
7 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 21.3 | ||
8 | 7140209TA | Sư phạm Toán học (Đào tạo bằng Tiếng Anh) | 21.3 | ||
9 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 17.3 | ||
10 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 21.3 | ||
11 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 22.3 | ||
12 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 18.1 | ||
13 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 25.9 | ||
14 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 23.5 | ||
15 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 23.6 | ||
16 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | 16.8 | ||
17 | 7140246 | Sư phạm công nghệ | 15.2 | ||
18 | 7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên | 18.5 | ||
19 | 7140248 | Giáo dục pháp luật | 21.9 | ||
20 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | 22.9 | ||
21 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 21.1 | ||
22 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 12.9 |
PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN 2025
1. Điểm thi THPT
1.1 Điều kiện xét tuyển
Ngưỡng đầu vào thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và của Đại học Huế. Đối với các ngành đào tạo giáo viên, kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024-2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với các thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên. Áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên.
1.2 Quy chế
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông (mã 100)
Trường xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 cho tất cả các ngành đào tạo.
Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển được lấy từ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Điểm xét tuyển được xác định là tổng điểm 03 (ba) môn thi tốt nghiệp THPT trong tổ hợp xét tuyển vào từng ngành đào tạo.
(*) Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng điểm xét tuyển sau khi Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
Các điều kiện phụ dùng trong xét tuyển:
Đối với các ngành đào tạo giáo viên: kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024- 2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên (áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên).
- Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: Người học phải có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt mức tối thiểu là điểm tổng kết lớp 12 môn Tiếng Anh đạt 7,0 điểm trở lên; hoặc bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam; hoặc các chứng chỉ tương đương (B1, IELTS: 4.0, TOEIC: 310-335, TOEFL ITP: 450, TOEFL IBT: 35- 45, Cambridge Test: 45-64 PET).
2. Điểm học bạ
2.1 Điều kiện xét tuyển
Ngưỡng đầu vào thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và của Đại học Huế. Đối với các ngành đào tạo giáo viên, kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024-2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với các thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên. Áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên.
2.2 Quy chế
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp trung học phổ thông (điểm học bạ) (mã 200)
Trường xét tuyển phương thức này đối với ngành Hệ thống thông tin và ngành Tâm lí học giáo dục.
Thí sinh sử dụng kết quả học tập của 02 học kỳ năm học lớp 11 và 02 học kỳ năm học lớp 12 để đăng kí xét tuyển với điều kiện: điểm mỗi môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung của môn học đó trong 4 học kỳ (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Cách tính điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển (gọi là Điểm M) được tính theo công thức sau:
Điểm M = (ĐTBMHK1L11 + ĐTBMHK2L11 + ĐTBMHK1L12 + ĐTBMHK2L12) / 4
Trong đó:
- ĐTBMHK1L11: Điểm trung bình môn học kỳ 1 lớp 11;
- ĐTBMHK2L11: Điểm trung bình môn học kỳ 2 lớp 11;
- ĐTBMHK1L12: Điểm trung bình môn học kỳ 1 lớp 12;
- ĐTBMHK2L12: Điểm trung bình môn học kỳ 2 lớp 12.
- Ngưỡng đầu vào là điểm xét tuyển phải ≥ 18,0.
Các điều kiện phụ dùng trong xét tuyển:
Đối với các ngành đào tạo giáo viên: kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024- 2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên (áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên).
- Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: Người học phải có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt mức tối thiểu là điểm tổng kết lớp 12 môn Tiếng Anh đạt 7,0 điểm trở lên; hoặc bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam; hoặc các chứng chỉ tương đương (B1, IELTS: 4.0, TOEIC: 310-335, TOEFL ITP: 450, TOEFL IBT: 35- 45, Cambridge Test: 45-64 PET).
3. Điểm xét tuyển kết hợp
3.1 Điều kiện xét tuyển
Ngưỡng đầu vào thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và của Đại học Huế. Đối với các ngành đào tạo giáo viên, kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024-2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với các thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên. Áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên.
3.2 Quy chế
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá chuyên biệt, kết hợp với kết quả thi các môn năng khiếu (mã 405)
- Trường xét tuyển phương thức này đối với ngành Giáo dục mầm non và ngành Sư phạm Âm nhạc.
- Ngoài môn thi văn hóa, thí sinh phải thi đánh giá năng lực các môn năng khiếu do Trường tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển. Trường không sử dụng kết quả các môn thi năng khiếu do các cơ sở đạo tạo khác cấp để xét tuyển.
- Điểm năng khiếu chưa nhân hệ số phải >=5.0
Các điều kiện phụ dùng trong xét tuyển:
Đối với các ngành đào tạo giáo viên: kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024- 2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên (áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên).
- Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: Người học phải có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt mức tối thiểu là điểm tổng kết lớp 12 môn Tiếng Anh đạt 7,0 điểm trở lên; hoặc bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam; hoặc các chứng chỉ tương đương (B1, IELTS: 4.0, TOEIC: 310-335, TOEFL ITP: 450, TOEFL IBT: 35- 45, Cambridge Test: 45-64 PET).
4. Điểm ĐGNL HCM
4.1 Điều kiện xét tuyển
Ngưỡng đầu vào thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và của Đại học Huế. Đối với các ngành đào tạo giáo viên, kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024-2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với các thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên. Áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên.
4.2 Quy chế
Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực Đại học quốc gia Thànhphố Hồ Chí Minh(mã 402)
Thí sinh được sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực các môn văn hoá do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025 để đăng ký xét tuyển vào các ngành, chương trình đào tạo đại học chính quy của Trường.
Điểm xét tuyển được xác định là tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển vào từng ngành đào tạo, được quy về thang điểm 30.
Điểm xét tuyển = Điểm tổng các môn (tổ hợp môn xét tuyển)/Điểm ĐGNL + Điểm cộng + Điểm ưu tiên
(làm tròn đến 02 chữ số thập phân)
Các điều kiện phụ dùng trong xét tuyển:
Đối với các ngành đào tạo giáo viên: kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024- 2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên (áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên).
- Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: Người học phải có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt mức tối thiểu là điểm tổng kết lớp 12 môn Tiếng Anh đạt 7,0 điểm trở lên; hoặc bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam; hoặc các chứng chỉ tương đương (B1, IELTS: 4.0, TOEIC: 310-335, TOEFL ITP: 450, TOEFL IBT: 35- 45, Cambridge Test: 45-64 PET).
5. Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN
5.1 Điều kiện xét tuyển
Ngưỡng đầu vào thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và của Đại học Huế. Đối với các ngành đào tạo giáo viên, kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024-2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với các thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên. Áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên.
5.2 Quy chế
Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (mã 402)
Thí sinh được sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực các môn văn hoá do trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2025) để đăng ký xét tuyển vào các ngành, chương trình đào tạo đại học chính quy của Trường.
Điểm xét tuyển được xác định là tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển vào từng ngành đào tạo, được quy về thang điểm 30.
Các điều kiện phụ dùng trong xét tuyển:
Đối với các ngành đào tạo giáo viên: kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024- 2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên (áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên).
- Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: Người học phải có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt mức tối thiểu là điểm tổng kết lớp 12 môn Tiếng Anh đạt 7,0 điểm trở lên; hoặc bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam; hoặc các chứng chỉ tương đương (B1, IELTS: 4.0, TOEIC: 310-335, TOEFL ITP: 450, TOEFL IBT: 35- 45, Cambridge Test: 45-64 PET).
6. Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm TPHCM
6.1 Điều kiện xét tuyển
Ngưỡng đầu vào thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và của Đại học Huế. Đối với các ngành đào tạo giáo viên, kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024-2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với các thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên. Áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên.
6.2 Quy chế
Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực Trường Đại học Sư phạm Thànhphố Hồ Chí Minh (mã 402)
Thí sinh được sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực các môn văn hoá do trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025 để đăng ký xét tuyển vào các ngành, chương trình đào tạo đại học chính quy của Trường.
Điểm xét tuyển được xác định là tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển vào từng ngành đào tạo, được quy về thang điểm 30.
Các điều kiện phụ dùng trong xét tuyển:
Đối với các ngành đào tạo giáo viên: kết quả rèn luyện của thí sinh lớp 12 năm học 2024- 2025 (theo học bạ) phải đạt mức Khá trở lên; đối với thí sinh các khóa học từ 2024 trở về trước xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) phải đạt từ loại khá trở lên (áp dụng chung cho tất cả các phương thức xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên).
- Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: Người học phải có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt mức tối thiểu là điểm tổng kết lớp 12 môn Tiếng Anh đạt 7,0 điểm trở lên; hoặc bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam; hoặc các chứng chỉ tương đương (B1, IELTS: 4.0, TOEIC: 310-335, TOEFL ITP: 450, TOEFL IBT: 35- 45, Cambridge Test: 45-64 PET).
7. Đại học Sư phạm - Đại học Huế công bố điểm sàn xét tuyển 2025
Số TT |
Tên trường, Ngành học |
Mã ngành |
Điểm sàn của các phương thức (không nhân hệ số) |
|||
THPT |
Học bạ |
ĐGNL ĐHQG TPHCM |
ĐGNL ĐHQG HÀ NỘI |
|||
(Thang điểm 30) |
(Thang điểm 30) |
(Thang điểm 1200) |
(Thang điểm 150) |
|||
2 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
Theo ngưỡng ĐBCL đầu vào của Bộ GD&ĐT |
|||
3. |
Giáo dục Tiểu học (Đào tạo bằng Tiếng Anh) |
7140202TA |
||||
4 |
Giáo dục công dân |
7140204 |
||||
5 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
||||
6 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
7140208 |
||||
7 |
Giáo dục pháp luật |
7140248 |
||||
8 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
||||
9 |
Sư phạm Toán học (Đào tạo bằng Tiếng Anh) |
7140209TA |
||||
10 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
||||
11 |
Sư phạm Vật lí |
7140211 |
||||
12 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
||||
13 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
||||
14 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
||||
15 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
||||
16 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
||||
17 |
Sư phạm Âm nhạc |
7140221 |
||||
18 |
Sư phạm Công nghệ |
7140246 |
||||
19 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
7140247 |
||||
20 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
7140249 |
||||
21 |
Tâm lý học giáo dục |
7310403 |
|
|
|
|
22 |
Hệ thống thông tin |
7480104 |
1 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
Theo ngưỡng ĐBCL đầu vào của Bộ GD&ĐT |
Ghi chú:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm bài thi/ môn thi của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển chưa nhân hệ số. đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có).
- Việc xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với tổ hợp xét tuyển khi sử dụng kết quả ba bài thi/môn thi; hai bài thi/môn thi; một bài thi/môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT kết hợp với các điều kiện khác để xét tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên và các ngành sức khỏe có chứng chỉ hành nghề được xác định như sau:
(i) : Ba bài thi/môn thi: Tổng điểm Ba bài thi/môn thi (tính theo thang điểm 10) + (điểm ưu tiên khu vực. đối tượng);
(ii) : Hai bài thi/môn thi: Tổng điểm Hai bài thi/môn thi (tính theo thang điểm 10) + (điểm ưu tiên khu vực. đối tượng)*2/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân). tối thiểu bằng ngưỡng Ba bài thi/môn thi*2/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân);
(iii) : Một bài thi/môn thi: Điểm Một bài thi/môn thi (tính theo thang điểm 10) + (điểm ưu tiên khu vực. đối tượng)*1/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân). tối thiểu bằng ngưỡng Ba bài thi/môn thi*1/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân).
II. So sánh điểm chuẩn Đại học Sư phạm - Đại học Huế 3 năm gần nhất
Điểm chuẩn các ngành tăng đều 0.5 điểm mỗi năm, phản ánh nhu cầu ổn định đối với đội ngũ giáo viên chất lượng cao khu vực miền Trung.
Sư phạm Tiếng Anh tiếp tục là ngành có điểm cao nhất (24.0 điểm năm 2025), cho thấy xu hướng tuyển sinh mạnh về ngoại ngữ.
Các ngành Sư phạm Toán, Vật lý, Hóa học giữ mức cao (22 – 23 điểm), phù hợp với chuẩn đầu ra chuyên môn cao và nhu cầu giáo viên STEM.
Các ngành Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý có điểm chuẩn thấp hơn (20 – 20.5), nhưng vẫn ổn định và phù hợp với thí sinh năng khiếu sư phạm khối C.
III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực
Đại học Sư phạm – Đại học Huế là trường trọng điểm đào tạo giáo viên và cán bộ sư phạm cho khu vực miền Trung – Tây Nguyên, với các ngành Sư phạm Toán, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh và các ngành sư phạm khác.
Năm 2025, điểm chuẩn dao động từ 18.0 – 24.0, với Sư phạm Toán học là ngành cao nhất, phản ánh sức hút ổn định của khối ngành sư phạm trong khu vực.
So với các trường sư phạm khác như ĐH Sư phạm Đà Nẵng, mức điểm chuẩn tương đối tương đồng, cho thấy mức độ cạnh tranh và chất lượng đầu vào ổn định.
Trường chú trọng đào tạo lý thuyết kết hợp thực hành, thực tập tại các trường phổ thông, rèn kỹ năng sư phạm, quản lý lớp học và phát triển năng lực giảng dạy.
Nhìn chung, Đại học Sư phạm – ĐH Huế là lựa chọn hàng đầu cho thí sinh yêu thích nghề giáo, sư phạm và nghiên cứu giáo dục, với môi trường học tập ổn định, cơ sở vật chất hiện đại và mạng lưới thực tập, việc làm rộng khắp khu vực miền Trung.
Xem thêm bài viết về trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế mới nhất: