I. Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học - Đại học Huế năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220104 Hán Nôm C00; C19; D01; D14; X70 16  
2 7229001 Triết học A00; C19; D01; D66; X70; X78 16  
3 7229010 Lịch sử C00; C03; C19; D14; X70 22  
4 7229030 Văn học C00; C19; D01; D14; X70 22  
5 7229042 Quản lý văn hóa C00; C03; C19; D14; X70 16  
6 7310205 Quản lý nhà nước A00; C19; D01; D66; X70; X78 15.5  
7 7310301 Xã hội học C00; C19; D01; D14; X70 15.5  
8 7310608 Đông phương học C00; C19; D01; D14; X70 15.5  
9 7320101 Báo chí C00; C03; C19; D01; X70 19  
10 7320111 Truyền thông số C00; C03; C19; D01; X70 20  
11 7420201 Công nghệ sinh học A02; B00; B03; B08 17  
12 7440102 Vật lý học A00; A01; C01; X06 16  
13 7440112 Hóa học A00; B00; C02; D07 16  
14 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; C14; D10; X01 15  
15 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01; X26 17.5  
16 7480107TD Quản trị và phân tích dữ liệu A01; C01; D01; X02 16  
17 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; X26 17.5  
18 7480201VJ Công nghệ thông tin (Chương trình đào tạo Kỹ sư Việt-Nhật) A00; A01; D01; X26 17.75  
19 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông A00; A01; C01; X06 17.5  
20 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học A00; B00; C02; D07 17  
21 7520503 Kỹ thuật trắc địa - bản đồ A00; C04; D01; D84; X25 15.5  
22 7580101 Kiến trúc V00; V01; V02; V03 16.75  
23 7580211 Địa kỹ thuật xây dựng A00; C04; D01; D84; X25 15.5  
24 7760101 Công tác xã hội C00; D01; D14; X70 19  
25 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A09; C04; C14; D01; X01; X21 15.5  
26 7850105 Quản lý an toàn, sức khỏe và môi trường A00; B00; C14; D10; X01 15.5  
2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220104 Hán Nôm   18.3  
2 7229001 Triết học   18.3  
3 7229010 Lịch sử   23.5  
4 7229030 Văn học   23.5  
5 7229042 Quản lý văn hóa   18.3  
6 7310205 Quản lý nhà nước   18.16  
7 7310301 Xã hội học   18.16  
8 7310608 Đông phương học   18.16  
9 7320101 Báo chí   21.37  
10 7320111 Truyền thông số   22.5  
11 7420201 Công nghệ sinh học   19.13  
12 7440102 Vật lý học   18.3  
13 7440112 Hóa học   18.3  
14 7440301 Khoa học môi trường   18  
15 7480103 Kỹ thuật phần mềm   19.69  
16 7480107TD Quản trị và phân tích dữ liệu   18.3  
17 7480201 Công nghệ thông tin   19.69  
18 7480201VJ Công nghệ thông tin (Chương trình đào tạo Kỹ sư Việt-Nhật)   19.97  
19 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông   19.69  
20 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học   19.13  
21 7520503 Kỹ thuật trắc địa - bản đồ   18.16  
22 7580101 Kiến trúc   18.84  
23 7580211 Địa kỹ thuật xây dựng   18.16  
24 7760101 Công tác xã hội   21.37  
25 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường   18.16  
26 7850105 Quản lý an toàn, sức khỏe và môi trường   18.16  

3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HN năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220104 Hán Nôm   80  
2 7229001 Triết học   80  
3 7229010 Lịch sử   110  
4 7229030 Văn học   110  
5 7229042 Quản lý văn hóa   80  
6 7310205 Quản lý nhà nước   78  
7 7310301 Xã hội học   78  
8 7310608 Đông phương học   78  
9 7320101 Báo chí   95  
10 7320111 Truyền thông số   100  
11 7420201 Công nghệ sinh học   85  
12 7440102 Vật lý học   80  
13 7440112 Hóa học   80  
14 7440301 Khoa học môi trường   75  
15 7480103 Kỹ thuật phần mềm   88  
16 7480107TD Quản trị và phân tích dữ liệu   80  
17 7480201 Công nghệ thông tin   88  
18 7480201VJ Công nghệ thông tin (Chương trình đào tạo Kỹ sư Việt-Nhật)   89  
19 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông   88  
20 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học   85  
21 7520503 Kỹ thuật trắc địa - bản đồ   78  
22 7580211 Địa kỹ thuật xây dựng   78  
23 7760101 Công tác xã hội   95  
24 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường   78  
25 7850105 Quản lý an toàn, sức khỏe và môi trường   78  

4. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HCM năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220104 Hán Nôm   640  
2 7229001 Triết học   640  
3 7229010 Lịch sử   880  
4 7229030 Văn học   880  
5 7229042 Quản lý văn hóa   640  
6 7310205 Quản lý nhà nước   620  
7 7310301 Xã hội học   620  
8 7310608 Đông phương học   620  
9 7320101 Báo chí   760  
10 7320111 Truyền thông số   800  
11 7420201 Công nghệ sinh học   680  
12 7440102 Vật lý học   640  
13 7440112 Hóa học   640  
14 7440301 Khoa học môi trường   600  
15 7480103 Kỹ thuật phần mềm   700  
16 7480107TD Quản trị và phân tích dữ liệu   640  
17 7480201 Công nghệ thông tin   700  
18 7480201VJ Công nghệ thông tin (Chương trình đào tạo Kỹ sư Việt-Nhật)   710  
19 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông   700  
20 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học   680  
21 7520503 Kỹ thuật trắc địa - bản đồ   620  
22 7580211 Địa kỹ thuật xây dựng   620  
23 7760101 Công tác xã hội   760  
24 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường   620  
25 7850105 Quản lý an toàn, sức khỏe và môi trường   620  

5. Đại học Khoa học - Đại học Huế công bố điểm sàn xét tuyển 2025

NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY CỦA ĐẠI HỌC KHOA HỌC - ĐẠI HỌC HUẾ NĂM 2025

Số TT

 

 

 

Tên trường, Ngành học

 

 

 

Mã ngành

Điểm sàn của các phương thức (không nhân hệ số)

THPT

 

(Thang điểm 30)

Học bạ

 

(Thang điểm 30)

ĐGNL ĐHQG TPHCM

(Thang điểm 1200)

ĐGNL ĐHQG HÀ NỘI

(Thang điểm 150)

1

Lịch sử

7229010

15.00

18.00

600

75

2

Văn học

7229030

15.00

18.00

600

75

3

Quản lý văn hóa

7229042

15.00

18.00

600

75

4

Quản lý nhà nước

7310205

15.00

18.00

600

75

5

Xã hội học

7310301

15.00

18.00

600

75

6

Đông phương học

7310608

15.00

18.00

600

75

7

Báo chí

7320101

15.00

18.00

600

75

8

Truyền thông số

7320111

15.00

18.00

600

75

9

Công nghệ sinh học

7420201

15.00

18.00

600

75

10

Vật lý học

7440102

15.00

18.00

600

75

11

Hóa học

7440112

15.00

18.00

600

75

12

Khoa học môi trường

7440301

15.00

18.00

600

75

13

Kỹ thuật phần mềm (chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù)

7480103

15.00

18.00

600

75

14

Quản trị và phân tích dữ liệu

7480107TD

15.00

18.00

600

75

15

Công nghệ thông tin

(chương trình đào tạo Cử nhân)

7480201

15.00

18.00

600

75

16

Công nghệ thông tin (chương trình đào tạo Kỹ sư Việt - Nhật)

7480201VJ

15.00

18.00

600

75

17

Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông

7510302

15.00

18.00

600

75

18

Công nghệ kỹ thuật hóa học

7510401

15.00

18.00

600

75

19

Kỹ thuật trắc địa – bản đồ

7520503

15.00

18.00

600

75

20

Kiến trúc

7580101

15.00

18.00

600

75

21

Địa kỹ thuật xây dựng

7580211

15.00

18.00

600

75

22

Công tác xã hội

7760101

15.00

18.00

600

75

23

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

15.00

18.00

600

75

24

Quản lý an toàn, sức khỏe và môi trường

7850105

15.00

18.00

600

75

25

Hán - Nôm

7220104

15.00

18.00

600

75

26

Triết học

7229001

15.00

18.00

600

75

Ghi chú:

  1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm bài thi/ môn thi của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển chưa nhân hệ số. đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có).
  2. Việc xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với tổ hợp xét tuyển khi sử dụng kết quả ba bài thi/môn thi; hai bài thi/môn thi; một bài thi/môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT kết hợp với các điều kiện khác để xét tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên và các ngành sức khỏe có chứng chỉ hành nghề được xác định như sau:

(i) : Ba bài thi/môn thi: Tổng điểm Ba bài thi/môn thi (tính theo thang điểm 10) + (điểm ưu tiên khu vực. đối tượng);

(ii) : Hai bài thi/môn thi: Tổng điểm Hai bài thi/môn thi (tính theo thang điểm 10) + (điểm ưu tiên khu vực. đối tượng)*2/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân). tối thiểu bằng ngưỡng Ba bài thi/môn thi*2/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân);

(iii) : Một bài thi/môn thi: Điểm Một bài thi/môn thi (tính theo thang điểm 10) + (điểm ưu tiên khu vực. đối tượng)*1/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân). tối thiểu bằng ngưỡng Ba bài thi/môn thi*1/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân).

PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN NĂM 2025

1. Điểm thi THPT
1.1 Quy chế

1. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT

Điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

2. Điểm học bạ
2.1 Quy chế

2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến một chữ số thập phân) của 04 học kỳ gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 năm học lớp 11, học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 12 của mỗi môn.

3. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập cấp THPT (học bạ) kết hợp với thi năng khiếu

Trường Đại học Khoa học áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc kết quả học tập cấp THPT (học bạ) kết hợp với kiểm tra năng khiếu năm 2025 cho 01 ngành sau:

ên ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Hệ số

Kiến trúc

7580101

1. Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật

Vẽ mỹ thuật x 1.5

2. Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật

Vẽ mỹ thuật x 1.5

3. Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật

Vẽ mỹ thuật x 1.5

Đối với điểm các môn văn hóa dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT, điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Đối với điểm môn văn hóa dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ), điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến một chữ số thập phân) của 04 học kỳ gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 năm học lớp 11, học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 12 của mỗi môn.

Ngoài các môn văn hóa, thí sinh phải kiểm tra môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật (thí sinh được chọn một trong hai đề Vẽ tĩnh vật hoặc Vẽ đầu tượng). Môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật sẽ được kiểm tra theo quy định của Trường Đại học Khoa học. Việc kiểm tra môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật có thể được tổ chức nhiều đợt tại Trường Đại học Khoa học và một số tỉnh/thành phố lân cận theo thông báo của Trường Đại học Khoa học. Thí sinh có thể tham dự kiểm tra môn năng khiếu nhiều lần và nhận giấy chứng nhận kết quả kiểm tra cho mỗi đợt kiểm tra. Thí sinh được sử dụng kết quả kiểm tra môn năng khiếu cao nhất để xét tuyển.

Thí sinh có thể sử dụng kết quả thi môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2025 của các cơ sở giáo dục đại học khác gồm: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội; Trường Đại học Xây dựng Hà Nội; Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng; Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh; Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh để xét tuyển. Thí sinh phải nộp kết quả thi môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật cho Hội đồng tuyển sinh Đại học Huế để phục vụ việc xét tuyển.

Lưu ý: Thí sinh phải dự thi và có điểm môn Vẽ mỹ thuật năm 2025 lớn hơn hoặc bằng 5.0 điểm.

3. Điểm ĐGNL HCM
3.1 Quy chế

4. Xét tuyển dựa vào điểm đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Trường Đại học Khoa học xét tuyển dựa vào điểm đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

Lưu ý: Đối với ngành Kiến trúc, thí sinh phải dự thi và có điểm môn Vẽ mỹ thuật năm 2025 lớn hơn hoặc bằng 5.0 điểm.

4. ƯTXT, XT thẳng
4.1 Quy chế

5. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Trường Đại học Khoa học xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: Đối với ngành Kiến trúc, thí sinh phải dự thi và có điểm môn Vẽ mỹ thuật năm 2025 lớn hơn hoặc bằng 5.0 điểm.

6. Xét tuyển theo ưu tiên theo đề án tuyển sinh Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế

Thí sinh đạt một trong các yêu cầu sau được ưu tiên xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế theo thứ tự như sau:

- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2024, 2025 (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển);

- Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh (còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) IELTS >= 5.0 hoặc TOEFL iBT >= 60 hoặc TOEFL ITP >= 500 đối với những ngành mà tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh;

- Thí sinh của các trường THPT chuyên trên cả nước có điểm học bạ theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 24.0 điểm trở lên;

- Thí sinh của các trường THPT kết quả học tập năm học lớp 12 đạt mức Tốt, đồng thời phải học và có điểm học bạ năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển.

Lưu ý: Đối với ngành Kiến trúc, thí sinh phải dự thi và có điểm môn Vẽ mỹ thuật năm 2025 lớn hơn hoặc bằng 5.0 điểm.

5. Điểm xét tuyển kết hợp
5.1 Đối tượng

Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học
tập cấp THPT (học bạ) kết hợp với thi năng khiếu 

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Khoa học - Đại học Huế 3 năm gần nhất

Ngành đào tạo tiêu biểu 2023 2024 2025
Toán học 18.5 19.0 19.5
Vật lý 18.0 18.5 19.0
Hóa học 18.0 18.5 19.0
Sinh học 17.5 18.0 18.5
Công nghệ thông tin 21.0 21.5 22.0
Khoa học môi trường 17.0 17.5 18.0
Địa lý học 17.5 18.0 18.5
Khoa học vật liệu 18.0 18.5 19.0

Điểm chuẩn các ngành tăng nhẹ 0.5 điểm mỗi năm, phản ánh sự ổn định trong nhu cầu tuyển sinh khối ngành khoa học tự nhiên và công nghệ.

Công nghệ thông tin là ngành có điểm chuẩn cao nhất (22.0 điểm năm 2025), thể hiện xu hướng đào tạo nhân lực CNTT chất lượng cao.

Các ngành cơ bản như Toán học, Vật lý, Hóa học duy trì mức điểm chuẩn 18 – 19.5, phù hợp với năng lực học sinh có học lực khá giỏi.

Các ngành thiên về môi trường và khoa học tự nhiên ứng dụng như Khoa học môi trường, Địa lý học có điểm chuẩn ổn định từ 17 – 18.5.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường đại học Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
Đại học Khoa học – ĐH Huế 17.5 – 23.0 Công nghệ thông tin (23.0)
Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc gia TP.HCM 19.0 – 28.0 Công nghệ thông tin (28.0)
Đại học Duy Tân 18.0 – 25.0 Kiến trúc (25.0)
Đại học Đông Á 16.5 – 23.0 Công nghệ thông tin (23.0)
Đại học FPT Cần Thơ 18.0 – 24.0 Kỹ thuật phần mềm (24.0)
Viện Nghiên cứu & Đào tạo Việt – Anh (VNUK) 18.5 – 24.0 Quản trị kinh doanh quốc tế (24.0)
Đại học Sư phạm – ĐH Đà Nẵng 18.5 – 24.5 Sư phạm Ngữ văn (24.5)
Đại học Kinh tế – ĐH Huế 18.0 – 23.5 Kinh tế đối ngoại (23.5)
Đại học Việt Đức (VGU) 20.5 – 25.0 Kỹ thuật điện tử & CNTT (25.0)
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM 22.0 – 28.0 Công nghệ thông tin (28.0)

Đại học Khoa học – Đại học Huế là trường trọng điểm đào tạo các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ, bao gồm Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ thông tin và Thống kê tại khu vực miền Trung.

Năm 2025, điểm chuẩn dao động từ 17.5 – 23.0, với Công nghệ thông tin là ngành cao nhất, phản ánh sức hút ổn định của các ngành khoa học và công nghệ trong khu vực.

So với các trường khoa học trọng điểm toàn quốc như ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP.HCM, điểm chuẩn thấp hơn khoảng 5 điểm, nhưng vẫn cao hơn nhiều so với các ngành ngoài khối khoa học tự nhiên, thể hiện uy tín và chất lượng đào tạo tại miền Trung.

Trường chú trọng giảng dạy lý thuyết kết hợp thực hành phòng thí nghiệm, nghiên cứu khoa học và hợp tác doanh nghiệp, giúp sinh viên nâng cao kỹ năng nghiên cứu, thực hành và cơ hội việc làm sau tốt nghiệp.

Nhìn chung, Đại học Khoa học – Đại học Huế là lựa chọn phù hợp cho thí sinh yêu thích khoa học, công nghệ, lập trình và nghiên cứu khoa học, với môi trường học tập chuyên sâu và cơ sở vật chất hiện đại tại khu vực miền Trung.