
Điểm chuẩn Đại học Kiên Giang năm 2025 mới nhất
Đại học Kiên Giang chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2025. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
I. Điểm chuẩn Đại học Kiên Giang năm 2025 mới nhất
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | A00; A01; A09; X21; C03; C14; X01; D01 | 22.45 | |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00; A01; A09; X21; C03; C14; X01; D01 | 24.4 | |
3 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09 | 24.85 | |
4 | 7220101 | Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | C00; C03; C14; X01; C19; X70; C20; X74; D01 | 20.6 | |
5 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D09; D11; D14; D15; D66; X78 | 16 | |
6 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00; A01; C00; C14; X01; C20; X74; D01 | 18.85 | |
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09 | 15.5 | |
8 | 7340120 | Kinh doanh Quốc tế | A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09 | 15 | |
9 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09 | 15 | |
10 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09 | 15 | |
11 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09 | 15 | |
12 | 7380101 | Luật | C00; C03; C04; C19; X70; C20; X74; D01 | 19.2 | |
13 | 7420201 | Công nghệ sinh học | B00; B01; B03; B04; X13; B08; C08 | 15 | |
14 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09 | 17 | |
15 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09 | 15 | |
16 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09 | 15.5 | |
17 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00; A07; A09; X21; C03; C04; D01 | 15 | |
18 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09 | 15 | |
19 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A02; B00; B01; B03; D07 | 15 | |
20 | 7620105 | Chăn nuôi | A02; B00; B01; B03; B08; C13 | 15 | |
21 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A02; B00; B03; B04; X13; C08; C13 | 15 | |
22 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A02; B00; B01; B03; B04; B08 | 15 | |
23 | 7810101 | Du lịch | C00; C03; C04; C14; X01; C20; X74; D01 | 18 | |
24 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A09; X21; C00; C04; C20; X74; D01; D15 | 15 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | A00; A01; A09; X21; C03; C14; X01; D01 | 26.08 | |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00; A01; A09; X21; C03; C14; X01; D01 | 28.11 | |
3 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09 | 28.4 | |
4 | 7220101 | Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | C00; C03; C14; X01; C19; X70; C20; X74; D01 | 24.21 | |
5 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D09; D11; D14; D15; D66; X78 | 20.15 | |
6 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00; A01; C00; C14; X01; C20; X74; D01 | 21.8 | |
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09 | 19.25 | |
8 | 7340120 | Kinh doanh Quốc tế | A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09 | 20.35 | |
9 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09 | 18.1 | |
10 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09 | 17.75 | |
11 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09 | 18.15 | |
12 | 7380101 | Luật | C00; C03; C04; C19; X70; C20; X74; D01 | 22.75 | |
13 | 7420201 | Công nghệ sinh học | B00; B01; B03; B04; X13; B08; C08 | 20.6 | |
14 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09 | 20.8 | |
15 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09 | 18.25 | |
16 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09 | 19.35 | |
17 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00; A07; A09; X21; C03; C04; D01 | 19.8 | |
18 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09 | 18.15 | |
19 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A02; B00; B01; B03; D07 | 18.25 | |
20 | 7620105 | Chăn nuôi | A02; B00; B01; B03; B08; C13 | 19.9 | |
21 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A02; B00; B03; B04; X13; C08; C13 | 20.25 | |
22 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A02; B00; B01; B03; B04; B08 | 19.6 | |
23 | 7810101 | Du lịch | C00; C03; C04; C14; X01; C20; X74; D01 | 21.7 | |
24 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A09; X21; C00; C04; C20; X74; D01; D15 | 18.55 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 892 | ||
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 976 | ||
3 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 988 | ||
4 | 7220101 | Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 820 | ||
5 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 640 | ||
6 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 724 | ||
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 620 | ||
8 | 7340120 | Kinh doanh Quốc tế | 600 | ||
9 | 7340122 | Thương mại điện tử | 600 | ||
10 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 600 | ||
11 | 7340301 | Kế toán | 600 | ||
12 | 7380101 | Luật | 760 | ||
13 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 600 | ||
14 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 680 | ||
15 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 600 | ||
16 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 620 | ||
17 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 600 | ||
18 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 600 | ||
19 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 600 | ||
20 | 7620105 | Chăn nuôi | 600 | ||
21 | 7620110 | Khoa học cây trồng | 600 | ||
22 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 600 | ||
23 | 7810101 | Du lịch | 720 | ||
24 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 600 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7220101 | Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 288.22 | ||
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 213 | ||
3 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 248.1 | ||
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 204.64 | ||
5 | 7340120 | Kinh doanh Quốc tế | 196 | ||
6 | 7340122 | Thương mại điện tử | 196 | ||
7 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 196 | ||
8 | 7340301 | Kế toán | 196 | ||
9 | 7380101 | Luật | 263.14 | ||
10 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 196 | ||
11 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 229.71 | ||
12 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 196 | ||
13 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 204.64 | ||
14 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 196 | ||
15 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 196 | ||
16 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 196 | ||
17 | 7620105 | Chăn nuôi | 196 | ||
18 | 7620110 | Khoa học cây trồng | 196 | ||
19 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 196 | ||
20 | 7810101 | Du lịch | 246.43 | ||
21 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 196 |
II. So sánh điểm chuẩn Đại học Kiên Giang 3 năm gần nhất
Từ 2023 đến 2025, điểm chuẩn của Đại học Kiên Giang (KGU) tăng trung bình 0,5 điểm mỗi năm, thể hiện xu hướng ổn định và phát triển tích cực.
Các ngành Công nghệ thông tin, Sư phạm, và Kinh tế là nhóm có điểm cao nhất, thể hiện nhu cầu tuyển sinh ổn định và chất lượng đầu vào được cải thiện.
Nhóm ngành Nông nghiệp – Môi trường dù điểm thấp hơn nhưng vẫn tăng đều, phù hợp định hướng phát triển bền vững của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
So với mặt bằng chung, điểm chuẩn của KGU tương đương Đại học Tiền Giang và Đại học Đồng Tháp, thấp hơn Đại học Cần Thơ khoảng 2–3 điểm, nhưng có ưu thế về chính sách hỗ trợ sinh viên, cơ sở mới, và chương trình thực hành ứng dụng cao.
Nhìn chung, Đại học Kiên Giang đang từng bước khẳng định vị thế là trường đại học trẻ năng động, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cho khu vực Tây Nam Bộ.
III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực
Đại học Kiên Giang (KGU) có mức điểm chuẩn 2025 dao động từ 16,5 – 22,0 điểm, tập trung chủ yếu ở các nhóm ngành kỹ thuật, sư phạm và kinh tế ứng dụng. So với các trường công lập trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, điểm chuẩn của KGU ở mức trung bình khá, chỉ thấp hơn các trường quy mô lớn như Cần Thơ và An Giang khoảng 2–3 điểm.
Các ngành có sức hút cao nhất gồm Công nghệ thông tin, Sư phạm Toán học, Kế toán và Quản trị kinh doanh, phản ánh xu hướng nghề nghiệp gắn liền với chuyển đổi số và phát triển vùng kinh tế biển – nông nghiệp công nghệ cao.
So sánh với Đại học Tiền Giang, Đồng Tháp, Trà Vinh, mức điểm chuẩn của KGU tương đương, cho thấy mặt bằng chất lượng đầu vào đồng đều trong khối các trường công lập miền Tây Nam Bộ.
Nhờ định hướng đào tạo ứng dụng, hợp tác doanh nghiệp và chương trình học linh hoạt, Đại học Kiên Giang đang dần trở thành địa chỉ uy tín trong đào tạo nguồn nhân lực địa phương và khu vực, đặc biệt ở các lĩnh vực kỹ thuật – nông nghiệp – kinh tế biển.