I. Điểm chuẩn Đại học Lương Thế Vinh năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo các phương thức 

Điểm chuẩn năm 2025 của Đại học Lương Thế Vinh nhìn chung ở mức trung bình – dễ tiếp cận, phù hợp với mặt bằng tuyển sinh của các trường ngoài công lập khu vực phía Bắc.

phương thức xét điểm thi THPT Quốc gia, mức điểm dao động từ 15,0 đến 19,0 điểm, trong đó Y học cổ truyền có điểm chuẩn cao nhất là 19 điểm, phản ánh sự quan tâm lớn đối với nhóm ngành sức khỏe. Các ngành còn lại như Kỹ thuật phục hồi chức năng, Thú y, Công nghệ thông tin, Kế toán hay Quản trị kinh doanh đều giữ mức ổn định 15–17 điểm, thể hiện sự đồng đều và cơ hội trúng tuyển rộng cho thí sinh.

phương thức xét học bạ THPT, điều kiện đầu vào được quy định rõ theo năng lực học tập, yêu cầu từ loại khá đến giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 6,5 đến 8,0 trở lên, cho thấy trường vẫn đảm bảo tiêu chí chất lượng trong tuyển sinh.

Nhìn chung, điểm chuẩn năm 2025 của Đại học Lương Thế Vinh ổn định, ít biến động, thể hiện định hướng mở rộng cơ hội học tập cho sinh viên, đồng thời vẫn duy trì tiêu chuẩn đầu vào phù hợp từng nhóm ngành.

TT

Ngành/ Chương trình đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm chuẩn trúng tuyển

Điều kiện khác đối với phương thức xét học bạ THPT

Theo phương thức xét điểm thi THPT QG

Theo phương thức xét học bạ THPT

  1.  

Y học cổ truyền

7720115

Khối A; Khối B; D01, D07, D08, D09, D10

19

23,0

Học lực lớp 12 loại Giỏi (tốt) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên

  1.  

Kỹ thuật phục hồi chức năng

7720603

Khối A; Khối B; D01, D07, D08, D09, D10

17

19,2

Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

  1.  

Ngôn ngữ Anh

7220201

A01; B08; C00; Khối D

15

15

 

  1.  

Quản trị kinh doanh

7340101

Khối A; Khối B; C01, C02, C03, C04, C14, C15; D01, D07, D08, D09, D10

15

15

 

  1.  

Tài chính - Ngân hàng

7340201

Khối A; Khối B; C01, C02, C03, C04, C14, C15; D01, D07, D08, D09, D10

15

15

 

  1.  

Kế toán

7340301

Khối A; Khối B; C01, C02, C03, C04, C14, C15; D01, D07, D08, D09, D10

15

15

 

  1.  

Công nghệ thông tin

7480201

Khối A; hối B; C01, C02, C03, C04, C05, C06, C07, C09, C14, C15, C16; D01, D07, D08, D09, D10, D11.

15

15

 

  1.  

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

Khối A; hối B; C01, C02, C03, C04, C05, C06, C07, C09, C14, C15, C16; D01, D07, D08, D09, D10, D11

15

15

 

  1.  

Kỹ thuật xây dựng

7580201

Khối A; hối B; C01, C02, C03, C04, C05, C06, C07, C09, C14, C15, C16; D01, D07, D08, D09, D10, D11

15

15

 

  1.  

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

Khối A; hối B; C01, C02, C03, C04, C05, C06, C07, C09, C14, C15, C16; D01, D07, D08, D09, D10, D11

15

15

 

  1.  

Thú y

7640101

A02; Khối B; C12, C13, C18; D01, D07, D08

15

15

 

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển 

Trường Đại học Lương Thế Vinh không áp dụng độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển cho cùng một ngành. Theo nguyên tắc tuyển sinh, Trường quy định một mức điểm sàn duy nhất cho mỗi ngành đào tạo. Mức điểm này được áp dụng đồng nhất cho tất cả các tổ hợp môn được chấp nhận xét tuyển, ví dụ, điểm sàn thi THPT là 15.0 điểm cho hầu hết các ngành. Việc duy trì điểm chuẩn đồng đều cho mọi tổ hợp xét tuyển đảm bảo tính công bằng giữa các thí sinh và giúp quy trình tuyển sinh trở nên đơn giản, minh bạch hơn.

3. Cách tính điểm chuẩn 

Phương thức Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT. 

+ Điểm xét = tổng điểm 3 môn theo tổ hợp + điểm ưu tiên (nếu có).

+ Riêng ngành sức khỏe như Y học cổ truyền, ngoài tổng điểm còn yêu cầu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định.

+ Có quy định môn “chính” theo tổ hợp với trọng số (ít nhất môn chính >= 25% tổng điểm) khi xét học bạ. 

Phương thức Xét theo kết quả học bạ THPT. 

+ Thí sinh dùng điểm học tập lớp 12 (và có thể cả năm trước) để xét.

+ Trường yêu cầu kết quả học lực lớp 12 hoặc điểm trung bình môn văn hóa theo tổ hợp; ví dụ: ngành Y học cổ truyền yêu cầu học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm trung bình môn văn hóa ≥ 8.0. 

Phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả học tập của trình độ trung cấp / cao đẳng / đại học (văn bằng 2, liên thông…). 

Áp dụng cho những thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp hoặc cao hơn cùng nhóm ngành hoặc có kinh nghiệm chuyên môn.

II. So sánh điểm chuẩn của Đại học Lương Thế Vinh 2 năm gần nhất

Phương thức Điểm thi THPT

Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2022
Y học cổ truyền 19 21.0 -
Kỹ thuật phục hồi chức năng 17 - -
Thú y 15 15.0 13.0
Ngôn ngữ Anh 15 15.0 13.0
Quản trị kinh doanh 15 15.0 13.0
Tài chính - Ngân hàng 15 15.0 13.0
Kế toán 15 15.0 13.0
Công nghệ thông tin 15 15.0 13.0
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 15 15.0 13.0
Kỹ thuật xây dựng 15 15.0 13.0
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 15 15.0 13.0

Phương thức Xét học bạ 

Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2022
Y học cổ truyền 23 24 -
Kỹ thuật phục hồi chức năng 19 - -
Thú y 15 15 15
Ngôn ngữ Anh 15 15 15
Quản trị kinh doanh 15 15 15
Tài chính - Ngân hàng 15 15 15
Kế toán 15 15 15
Công nghệ thông tin 15 15 15
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 15 15 15
Kỹ thuật xây dựng 15 15 15
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 15 15 15

Trong giai đoạn 2022 – 2025, điểm chuẩn của Đại học Lương Thế Vinh nhìn chung ổn định và có xu hướng tăng nhẹ, đặc biệt ở những ngành sức khỏe. Ở phương thức xét điểm thi THPT, điểm chuẩn năm 2022 chỉ dao động 13 – 15 điểm, phản ánh ngưỡng đầu vào khá thấp. Đến năm 2024, mức điểm được nâng lên rõ rệt, đặc biệt ngành Y học cổ truyền đạt 21 điểm, cho thấy sự điều chỉnh theo hướng siết chặt chất lượng tuyển sinh. Tuy nhiên, năm 2025, điểm của ngành này giảm nhẹ còn 19 điểm, trong khi các ngành khác vẫn giữ ổn định ở 15 – 17 điểm, giúp cân bằng giữa chất lượng và khả năng tiếp cận của thí sinh.

phương thức xét học bạ THPT, mức điểm duy trì ổn định qua các năm, hầu hết các ngành giữ nguyên 15 điểm, chỉ riêng Y học cổ truyền có biến động nhẹ, từ 24 điểm (2024) xuống 23 điểm (2025). Sự ổn định này thể hiện định hướng tuyển sinh bền vững của trường, mở rộng cơ hội trúng tuyển nhưng vẫn đảm bảo tiêu chí học lực phù hợp cho từng nhóm ngành. Nhìn tổng thể, qua ba năm 2022 – 2025, Đại học Lương Thế Vinh giữ được điểm chuẩn ổn định, ít biến động, phản ánh chiến lược tuyển sinh linh hoạt và thực tế, đặc biệt với các ngành kinh tế – kỹ thuật và nhóm ngành sức khỏe.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm chuẩn cao nhất 2025

Đại học Kinh tế Quốc dân

Xem chi tiết

23 – 28,83 điểm 28,83 điểm (Thương mại điện tử)

Đại học Thương mại

Xem chi tiết

22,5 – 27,8 điểm 27,8 điểm (Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng)

Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội

Xem chi tiết

22 – 28,19 điểm 28,19 điểm (Công nghệ thông tin)

Đại học Bách khoa Hà Nội

Xem chi tiết

19 – 29,39 điểm 29,39 điểm (Khoa học dữ liệu & Trí tuệ nhân tạo)

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Xem chi tiết

18 – 26,27 điểm 26,27 điểm (Công nghệ kỹ thuật điều khiển & tự động hóa)

Điểm chuẩn của Đại học Lương Thế Vinh năm 2025 nhìn chung thấp hơn đáng kể so với các trường cùng lĩnh vực ở miền Bắc như Kinh tế Quốc dân, Thương mại, Bách khoa hay Công nghiệp Hà Nội. Trong khi các trường top dao động từ 22 – 29 điểm, thì Lương Thế Vinh chủ yếu ở mức 15 – 19 điểm, cho thấy mức độ cạnh tranh đầu vào thấp hơn, phù hợp với thí sinh có học lực trung bình – khá và mong muốn theo học các ngành kinh tế, kỹ thuật hoặc công nghệ ứng dụng.