Bài tập chuyên đề Toán 7 Dạng 4: Hai tam giác bằng nhau. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác có đáp án

69 người thi tuần này 4.6 1.8 K lượt thi 52 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho ΔABC=ΔMNP.

a) Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó với ba cách khác.

Lời giải

* Tìm cách giải. Khi viết hai tam giác bằng nhau thì các đỉnh tương ứng phải viết theo cùng một thứ tự. Viết như vậy, thì việc suy ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau mới chính xác.

* Trình bày lời giải.

a) ΔACB=ΔMPN; ΔCBA=ΔPNM; ΔBAC=ΔNMP.

Câu 2

b) Cho AB=5cm; AC=6cm; NP=7cm. Tính chu vi mỗi tam giác? Hãy nêu nhận xét?

Lời giải

b) ΔABC=ΔMNP suy ra AB=MN=5cm; AC=MP=6cm; BC=NP=7cm.

Chu vị ΔABC bằng: AB+AC+BC=5+6+7=18cm.

Chu vi ΔMNP bằng: MN+MP+NP=5+6+7=18cm.

Câu 3

Cho ΔABC=ΔHIK, biết A^+B^=124°; H^I^=16°. Tính các góc của mỗi tam giác.

Lời giải

* Tìm cách giải. Bài toán yêu cầu tính số đo góc của tam giác nên từ ΔABC=ΔHIK, chúng ta chỉ quan tâm tới cặp góc tương ứng bằng nhau.

* Trình bày lời giải.

ΔABC=ΔHIKA^=H^; B^=I^; C^=K^ (cặp góc tương ứng).

A^+B^=124°H^+I^=124°; mà H^I^=16°, nên

H^=124°+16°:2=70°;

I^=124°16°:2=54°.

HIK H^+I^+K^=180° ; 70°+54°+K^=180°K^=56°.

ΔABC=ΔHIK nên A^=H^=70°; B^=I^=54°; C^=K^=56°.

Câu 4

Cho góc nhọn xOy. Lấy điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy sao cho OA=OB. Vẽ hai cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính nhỏ hơn OA sao cho chúng cắt nhau tại 2 điểm CD. Chứng minh rằng:
a, ΔAOC=ΔBOC

Lời giải

Giải

Cho góc nhọn xOy. Lấy điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy sao cho OA=OB.  (ảnh 1)

a) Xét ΔOAC ΔOBC có: OA=OB (giả thiết), AC=BC (bán kính bằng nhau), OC cạnh chung.

ΔOAC=ΔOBCc.c.c.

Câu 5

b) Ba điểm O, C, D thẳng hàng.

Lời giải

b) ΔOAC=ΔOBCc.c.c nên AOC^=BOC^

tương tự: ΔOAD=ΔOBDc.c.c nên AOD^=BOD^.

Nên C, D cùng thuộc tia phân giác góc xOy hay O, C, D thẳng hàng.

Câu 6

Cho ΔABC AB=AC. Lấy M thuộc cạnh AB; lấy N thuộc tia đối của tia CA sao cho CM=BM. Gọi I là một điểm sao cho IB=IC; IM=IN. Chứng minh rằng: ICAN.

Lời giải

Cho tam giác ABC  có AB=AC . Lấy M thuộc cạnh AB; lấy N thuộc tia đối của tia CA sao cho CM=BM .  (ảnh 1)

Ta có ΔABI=ΔACIc.c.cACI^=ABI^.

ΔMBI=ΔNCIc.c.cNCI^=ABI^.

Suy ra ACI^=NCI^, mà đó là hai góc kề bù nên ACI^=NCI^=90°, hay ICAN.

* Nhận xét.

Đây là bài toán khó. Để chứng minh ICAN chúng ta suy nghĩ và chứng minh ICA^=ICN^ là điều cần thiết. Sau đó, chúng ta hãy tìm các cặp tam giác bằng nhau mà trong các tam giác ấy có chứa ICA^ hoặc ICN^.

Câu 7

Cho tam giác ABCA^=90°. Kẻ tia phân giác góc B^ cắt AC tại D. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BM=BA.

a) Chứng minh rằng DMBC.

Lời giải

Cho tam giác ABC có góc A= 90 độ  . Kẻ tia phân giác góc  góc B cắt AC tại D. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BM=BA  (ảnh 1)

a) ΔABD ΔMBD BA=BM; ABD^=MBD^; BD là cạnh chung  ΔABD=ΔMBDc.g.c.

BAD^=BMD^BMD^=90°DMBC.

Câu 8

b) Chứng minh rằng AMBD.

Lời giải

b) Gọi I là giao điểm của AM và BD.
Xét ΔABIΔMBI có AB=MB; ABI^=MBI^; BI là cạnh chung
ΔABI=ΔMBIc.g.c
AIB^=MIB^ mà  AIB^+MIB^=180° nên AIB^=MIB^=90° , suy ra:AMBD .

Câu 9

c) Nếu biết AMD^=36°. Tính số đo B^; C^ của ABC.

Lời giải

c) AMD^=36° nên IMB^=90°36°=54°;

ΔBIM vuông nên IBM^=90°54°=36°.

Suy ra B^=36°.2=72° do đó C^=90°72°=18°.

Câu 10

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Vẽ đoạn thẳng AMAB; AM=AB sao cho MC khác phía đối với đường thẳng AB. Vẽ đoạn thẳng ANAC và AN=AC sao cho NB khác phía đối với đường thẳng AC. Gọi I, K lần lượt là trung điểm BNCM. Chứng minh rằng:

a, ΔMAC=ΔBAN

Lời giải

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Vẽ đoạn thẳng AM vuông góc AB ; AM=AB sao cho M và C khác phía đối với đường thẳng AB. (ảnh 1)

a, MAC^=BAN^=90°+BAC^ nên ΔMAC=ΔBANc.g.c

Câu 11

b, MC=BN và MCBN

Lời giải

b) ΔMAC=ΔBANBN=CM. Và AMC^=ABN^.

Gọi P là giao điềm của ABCM

Ta có: AMC^+APM^=90° (vì ΔAMP vuông)

ABN^+BPO^=90°BNCM.

Câu 12

c,AI= AK và  AIAK

Lời giải

c) CM=BNMK=BI, mà AMK^=ABN^AM=AB

nên ΔAMK=ΔABIc.g.cAK=AI.

MAK^=BAI^; mà MAK^+KAB^=90°

BAI^+KAB^=90° hay AIAK.

Câu 13

Cho ABC vuông tại ABC=2.AB. Tia phân giác của góc B^ cắt AC tại D.

a) Chứng minh rằng BD=CD.

Lời giải

Cho tam giác ABC  vuông tại A có  BC=2AB. Tia phân giác của góc B  cắt AC tại D. a) Chứng minh rằng  BD=CD. (ảnh 1)

a) Gọi E là trung điểm của BC. Suy ra BE=CE=AB=12BC

ΔABD ΔEBD có BA=BE ; ABD^=EBD^(giả thiết); BD là cạnh chung

ΔABD=ΔEBDc.g.cBAD^=BED^BED^=90°.

Xét ΔBDE ΔCDE có: BED^=CED^=90°; BE=CE ; DE chung

ΔBDE=ΔCDEc.g.c

BD=CD

Câu 14

b) Tính góc B^ C^ của tam giác ABC

Lời giải

b) ΔBDE=ΔCDEc.g.cC^=DBE^

B^=2.C^

Mặt khác: B^+C^=90° (Vì ΔABC vuông tại A)

2C^+C^=90°C^=30°; B^=60°.

Câu 15

Cho tam giác ABCA^=60°. Các tia phân giác góc B, góc C cắt nhau tại O và cắt AC; AB theo thứ tự D; E. Chứng minh rằng: OD=OE.

Lời giải

Cho tam giác ABC có góc A=60 độ  . Các tia phân giác góc B, góc C cắt nhau tại O và cắt AC; AB theo thứ tự D; E. Chứng minh rằng: OD=OE . (ảnh 1)

ΔABC có A^+B^+C^=180°

A^=60° nên B^+C^=120°.

Ta có B1^+C1^=12.B^+12.C^=60°.

ΔBOC có BOC^+B1^+C1^=180°

Nên BOC^=120°; O1^=60°.

- Kẻ Ox là tia phân giác góc BOC^, cắt BC tại I nên O2^=O3^=60°.

Xét ΔBEO ΔBIO B1^=B2^ (giả thiết); O1^=O2^=60°; BO là cnh chung

do đó ΔBEO=ΔBIOg.c.g. Suy ra OE=OI.

- Chứng minh tương tự ta có ΔCOD=ΔCOI nên OD= OI.

Vậy OE=OI(=OI).

* Nhận xét.

- Để chứng minh OE=OD, ta chưa thể ghép chúng vào hai tam giác nào bằng nhau được. Do vậy, ta nghĩ đến cách kẻ đường phụ. Cho số đo góc A ta liên hệ với bài đã biết nên tính được số đo góc BOC và góc BOE nên dựng được điểm I.

- Bài toán còn có cách khác, là lấy điểm I trên BC sao cho BI=BE, sau đó chứng minh ΔBOE=ΔBOI rồi chứng minh ΔCOD=ΔCOI.

- Từ cách trên ta còn suy ra kết quả đẹp là BE+CD=BC.

Câu 16

Cho tam giác ABC. Từ B kẻ BDAC; CEAB. Gọi H là giao điểm của BDCE. Biết rằng HD=HE.

a) Chứng minh rằng ΔBHE=ΔCHD

Lời giải

a)

Cho tam giác ABC. Từ B kẻ BD vuông góc AC  ; CE vuông góc AB . Gọi H là giao điểm của BD và CE. Biết rằng HD=DE . (ảnh 1)

ΔBHE ΔCHD  BEH^=CDH^=90°; HD=HE; BHE^=CHD^

ΔBHE=ΔCHDg.c.g.

 

Câu 17

b) Chứng minh rằng ΔABD=ΔACE;

Lời giải

b, ΔBHE=ΔCHDBH=CH mà HD=HE BD=CE

ΔADB ΔAEC ADB^=AEC^=90°; BD=CE; BAC^ chung

ΔADB=ΔAEC (cạnh huyền – góc nhọn).

Câu 18

c) Chứng minh AH là tia phân giác của BAC^.

Lời giải

c) ΔABD=ΔACEAB=AC.

ΔABH ΔACH AB=AC; AH là cạnh chung; BH=CH (chứng minh trên)

ΔABH=ΔACHc.c.c

BAH^=CAH^AH là tia phân giác của BAC^.

Câu 19

d) Gọi I là giao điểm của AHBC. Chứng minh rằng AIBC.

Lời giải

d) ΔABI ΔACI AB=AC; BAI^=CAI^; AI là cạnh chung

ΔABI=ΔACIc.g.c

AIB^=AIC^; mà AIB^+AIC^=180°AIB^=AIC^=90° hay AIBC.

Câu 20

Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AM=12BC.

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng  . (ảnh 1)

* Tìm cách giải. Để chứng minh AM=12BC ta cần chứng minh BC=2.AM. Về mặt suy luận, ta cần dựng một đoạn thẳng bằng 2.AM  rồi chứng minh đoạn thẳng đó bằng BC.

* Trình bày lời giải.

Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD=MA. Suy ra AD=2.AM

ΔAMB ΔDMC AM=MD; M1^=M2^; MB=MC nên ΔAMB=ΔDMC.

Suy ra AB=DC ; A1^=D1^nên AB//CDDCAC.

ΔABC ΔCDA AB=DC; BAC^=DCA^=90°, AC chung suy ra ΔABC=ΔCDAc.g.c

BC=DABC=2.AM hay AM=12BC.

* Nhận xét. Bài này là một tính chất thú vị của tam giác vuông, thường được sử dụng trong những bài nối trung điểm của cạnh huyền với đỉnh góc vuông.

Câu 21

Cho hình vẽ bên.

Biết rằng AB//CD; AD//BC.

Chứng minh rằng: AB=CD, AD=BC.

Lời giải

Cho hình vẽ bên.  Biết rằng AB//CD ; AD//BC. Chứng minh rằng:  AB=CD, AD=BC . (ảnh 1)

AB//CDABD^=CDB^ (cặp so le trong)

AD//BCADB^=CBD^ (cặp so le trong)

ΔABD ΔCDB ABD^=CDB^ , BD là cạnh chung, ADB^=CBD^.

Suy ra ΔABD=ΔCDBg.c.gAB=CD, AD=BC.

Câu 22

Cho ΔABC=ΔMNP biết B^C^=10°; N^+P^=120°. Tính số đo các góc của mỗi tam giác.

Lời giải

Hướng dẫn: ΔABC=ΔMNP suy ra: B^=N^; C^=P^ mà N^+P^=120°

B^+C^=120°

Ta có: B^C^=10° nên B^=120°+10°:2=65°

C^=120°10°:2=55°

ABC có A^+B^+C^=180°

A^+120°=180°A^=60°

Vậy M^=A ^=60°; N^=B^=65°; P^=C^=55°.

Câu 23

Cho ΔABC=ΔMNP . Biết AB+AC=9cm; MNNP=3cm; NP=5cm. Tính chu vi của mỗi tam giác.

Lời giải

Hướng dẫn: ΔABC=ΔMNPAB=MN; BC= NP; AC= MP (cặp cạnh tương ứng).

AB+AC=9cmMN+MP=9cm, mà MNNP=3cm nên

MN=9+3:2=6cm

MP=93:2=3cm

Do đó chu vi ΔMNP là: MN+NP+MP=6+5+3=14cm.

MNNP=3cm nên chu vi ΔABC bằng chu vi ΔMNP và bằng 14cm.

Câu 24

Cho ΔABC=ΔRST, biết BC5=AB3 STRS=8cm; AC=18cm. Tính mỗi cạnh của mỗi tam giác.

Lời giải

Hướng dẫn: ΔABC=ΔRSTAB=RS; BC=ST; AC=RT (cặp cạnh tương ứng).

STRS=8cmBCAB=8cm.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:

BC5=AB3=BCAB53=82=4BC=4.5=20cm; AB=3.4=12cm.

Vậy: AB=RS=12cm; AC=RT=18cm; BC=ST=20cm.

Câu 25

Cho hình vẽ bên. Chứng minh rằng OB là tia phân giác của AOC^.

Lời giải

Cho hình vẽ bên. Chứng minh rằng OB là tia phân giác của góc AOC. (ảnh 1)

Hướng dẫn: ΔOAB ΔOCB OA=OC; AB=CB; OB chung

ΔOAB=ΔOCBc.c.c

AOB^=COB^ (cặp góc tương ứng), hay OB là tia phân giác của AOC^.

Câu 26

Trong hình vẽ bên biết AC=CD, AD=BC. Chứng minh: AB // CDAD // BC. Nối AC

Lời giải

Trong hình vẽ bên biết AC=CD , AD=BC . Chứng minh:  AB//CD,  AD//BC. Nối AC (ảnh 1)
Hướng dẫn: Xét ΔABC ΔCDA có:

AB=CD; AD=BC; AC cạnh chung

Nên ΔABC=ΔCDAc.c.c

Suy ra DAC^=BCA^.

Mà hai góc ở vị trí so le trong AD//CD.

BAC^=DCA^ mà hai góc ở vị trí so le trong AB//CD.

Câu 27

Cho ΔABC A^=50°; AB=AC. Gọi M là trung điểm của BC. Tính các góc của ΔABM, ΔACM.( Trường hợp c.g.c)

Lời giải

Cho  tam giác ABC có góc A=50 độ ; AB=AC . Gọi M là trung điểm của BC. Tính các góc của tam giác ABM , tam giác ACM .( Trường hợp c.g.c) (ảnh 1)

Hướng dẫn: ΔAMB ΔAMC AM chung; AB=AC ; BM=CM

 ΔAMB=ΔAMCc.c.c

BAM^=CAM^ (góc tương ứng)

BAM^=CAM^=12BAC^=12.50°=25°.

AMB^=AMC^ (góc tương ứng).

AMB^+AMC^=180° nên AMB^=AMC^=90°.

ΔAMB ABM^+BAM^+AMB^=180°
ABM^+25°+90°=180°ABM^=65°. Suy ra ACM^=65°

Câu 28

Cho ΔABC vuông tại A. Tia phân giác của ABC^ cắt ACD; E là một điểm trên cạnh BC sao cho BE=BA.

a) Chứng minh rằng: ΔABD=ΔEBD.

Lời giải

Hướng dẫn:

Cho tam giác ABC  vuông tại A. Tia phân giác của  góc ABC cắt AC ở D; E là một điểm trên cạnh BC sao cho BE=BA . a) Chứng minh rằng:  . (ảnh 1)

a) ΔABD ΔEBD AB=BE; ABD^=EBD^; BD chung

ΔABD=ΔEBDc.g.c.

Câu 29

b) Chứng minh rằng: DEBC.

Lời giải

b, ΔABD=ΔEBDBED^=BAD^

BED^=90°DEAB

Câu 30

c) Gọi F là giao điểm của DEAB. Chứng minh rằng DC=DF

Lời giải

c, ΔABD=ΔEBDAD=ED

ΔADF và ΔEDC

ADF^=EDC^,AD=ED, FAD^=DEC^=90°

ΔADF=ΔEDCg.c.gDC=DF

Câu 31

Cho tam giác ABC nhọn. Kẻ BDACDAC, CEABEAB. Trên tia đối của tia BD lấy điểm H sao cho BH=AC. Trên tia đối của tia CE lấy điểm K sao cho CK=AB. Chứng minh:

a, ABH^=ACK^

Lời giải

Hướng dẫn:

Cho tam giác ABC nhọn. Kẻ BD vuông góc AC(D thouộc AC), CE vuôbg góc AB(E thuộc AB). Trên tia đối của tia BD lấy điểm H (ảnh 1)

a) ΔABD có 

ADB^=90°ABD^+BAC^=90°     1

    ΔACE có AEC^=90°ACE^+BAC^=90°     2

Từ (1) và (2), suy ra: ABD^=ACE^ do đó ABH^=ACK^.

Câu 32

b. Chứng minh: AH=AK

Lời giải

b) ΔABH ΔKCA AB=CK; ABD^=ACE^BH=AC

ΔABH=ΔKCAc.g.cAH=AK.

Câu 33

Cho tam giác ABCB^=2.C^. Tia phân giác góc B cắt ACD. Trên tia đối BD lấy điểm E sao cho BE= AC . Trên tia đối CB lấy điểm K sao cho CK= AB. Chứng minh rằng: AE=AK.

Lời giải

Hướng dẫn:

Cho tam giác ABC có góc B = 2 góc C. Tia phân giác góc B cắt AC ở D. Trên tia đối BD lấy điểm E sao cho BE= AC . (ảnh 1)

Ta có: ABE^+ABD^=180°; ACK^+ACB^=180° (cặp góc kề bù)

ABD^=ACB^=12ABC^ABE^=ACK^.

ΔABE  ΔACK có: AB=CK ; ABD^=ACK^; BE=AC

ΔABE=ΔKCAc.g.cAE=KA

Câu 34

Cho ΔABC. Gọi D; E theo thứ tự là trung điểm của AB, AC. Trên tia đối của tia ED lấy điểm F sao cho EF=ED. Chứng minh:

a, BD=CFAB // CF

Lời giải

Hướng dẫn:

Cho  . Gọi D; E theo thứ tự là trung điểm của AB, AC. Trên tia đối của tia ED lấy điểm F sao cho  . Chứng minh: (ảnh 1)

a) Ta dễ chứng minh được ΔADE=ΔCFEc.g.c

Suy ra AD=CFBD=CF

A ^=FCE^, mà hai góc ở vị trí so le trong nên CF//AB.

Câu 35

b, Chngs minh: ΔBDC=ΔFCD

Lời giải

b) Xét ΔBDC ΔFCD có BD=FC (chứng minh trên); BDC^=FCD^ (so le trong AB//CF); CD là cạnh chung

do đó: ΔBDC=ΔFCDc.g.c.

Câu 36

c, Chứng minh: DE// BC

Lời giải

c) ΔBDC=ΔFCD (chứng minh trên) nên D1^=C1^, mà hai góc ở vị trí so le trong suy ra DE//BC.

* Nhận xét. Từ kết luận ΔBDC=ΔFCD, chúng ta còn suy ra được: DE=12.BC

Câu 37

Cho ΔABC vuông tại A, AB<AC. Tia phân giác của ABC^ cắt AC tại D. Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE=BA. Vẽ AH vuông góc với BC tại H.

a) Chứng minh rằng AD=ED.

Lời giải

a)  ΔABD ΔEBD 

Cho tam giác ABC vuông tại A, AB<AC. Tia phân giác của góc ABC cắt AC tại D. Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho  (ảnh 1)


ABD^=EBD^ (giả thiết); BE=BA; BD là cạnh chung

ΔABD=ΔEBDc.g.c

AD=ED.

Câu 38

b) Chứng minh rằng AH//DE.

Lời giải

b) ΔABD=ΔEBDBAD^=BED^       

BED^=90°DEBC,

AHBCAH//DE.

Câu 39

c) Trên tia DE lấy điểm I sao cho DI= AH. Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng DH. Chứng minh rằng ba điểm A, O, I thẳng hàng

Lời giải

c) AH//DEAHO^=IDO^(cặp góc so le trong).

ΔAHO ΔIDO AHO^=IDO^; OH=OD; AH=ID

ΔAHO=ΔIDOc.g.cAOH^=IOD^.

AOH^+AOD^=180° (kề bù) IOD^+AOD^=180°.

Suy ra A, O, I thẳng hàng.

Câu 40

Cho ABC B^<90°. Trên nửa mặt phẳng bờ BC chứa điểm A. Vẽ tia Bx vuông góc với BC. Trên tia Bx lấy điểm D sao cho DB=BC. Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa điểm C vẽ tia By vuông góc với BA. Trên tia By lấy điểm E sao cho BE=BA. Chứng minh rằng:

a, AD=CE

Lời giải

a)

Cho  tam giác ABC có góc B<90 độ  . Trên nửa mặt phẳng bờ BC chứa điểm A. Vẽ tia Bx vuông góc với BC. (ảnh 1)

 CBD^=ABE^=90°

CBA^+ABD^=CBA^+CBE^   ABD^=CBE^

Xét ΔABD ΔEBC AB=EB; ABD^=CBE^ 

(cùng phụ với góc ABC); BD=BC

ΔABD=ΔEBCc.g.cAD=CE  .

Câu 41

b, Chứng minh rằng: ADCE

Lời giải

b) Gọi H, I là giao điểm của đường thẳng AD với CEBC.ΔABD=ΔEBC suy ra: BDA^=BCE^ mà BDA^+BIA^=90°

BCE^+CIH^=90°ΔCIH vuông, hay ADCE.

Câu 42

Cho ABC A^<90°. Gọi M là trung điểm cạnh BC. Trên nửa mặt phẳng bờ AB không chứa điểm C kẻ tia Ax vuông góc với AB, trên tia Ax lấy điểm D sao cho AD= AB. Trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa điểm B kẻ Ay vuông góc với AC. Trên tia Ay lấy điểm E sao cho AE=AC. Trên tia đối tia MA lấy MN= MA. Chứng minh rằng:

a, BN=AE

Lời giải

a)

Cho  tam giác ABC có góc A<90 độ. Gọi M là trung điểm cạnh BC. Trên nửa mặt phẳng bờ AB không chứa điểm C (ảnh 1)

ΔAMC ΔNMBcó AM= MN; AMC^=NMB^; BM= CM 

ΔAMC=ΔNMBc.g.c

AC=BN AC=AEBN=AE

Câu 43

b, Chứng minh rằng: AM=DE2

Lời giải

b) Ta có BAD^=90°CAE^=90°

BAC^+DAE^=180°   1

ΔAMC=ΔNMB (chứng minh trên)MAC^=MNB^BN//AC

BAC^+ABN^=180°   2

Từ (1) và (2) suy ra: DAE^=ABN^

Xét ΔABN ΔDAE có AD= BA; DAE^=ABN^; AE= BN

ΔABN=ΔDAEc.g.c    AN=DE; mà AN=2.AMAM=DE2.

Câu 44

c, Chứng minh rằng: AMDE

Lời giải

c) Gọi I là giao điểm của đường thẳng AMDE.

ΔABN=ΔDAE (chứng minh trên) EDA^=NAB^   1

Mà DAB^=90°DAI^+NAB^=90°   2

Từ (1) và (2) suy ra: EDA^+DAI^=90° hay AMDE.

Câu 45

Để đo khoảng cách AB mà không đo trực tiếp, người ta đã thực hiện như sau:

Để đo khoảng cách AB mà không đo trực tiếp, người ta đã thực hiện như sau: (ảnh 1)

- Chọn vị trí điểm O.

- Lấy điểm C trên tia đối tia OA sao cho OC=OA.

- Lấy điểm D trên tia đối tia OB sao cho OD=OB.

- Đo độ dài đoạn thẳng CD, đó chính là khoảng cách AB. Hãy giải thích tại sao?

Lời giải

Hướng dẫn: ΔOAB=ΔOCDc.g.cAB=CD.

Câu 46

Cho tam giác ABCA^=120°. Các tia phân giác của BE; CF của ABC^ ACB^ cắt nhau tại I (E, F lần lượt thuộc cạnh AC, AB). Trên cạnh BC lấy hai điểm M, N sao cho BIM^=CIN^=30°.
a) Tính số đo của MIN^.                                

Lời giải

a)

Cho tam giác ABC có góc A= 120 độ  . Các tia phân giác của BE; CF của góc ABC và  góc ACB cắt nhau tại I (ảnh 1)

ΔABC A ^=120°B^+C^=60°.

Ta có: IBC^+ICB^=12B^+12C^=12.60°=30°.

ΔBIC IBC^+ICB^+BIC^=180°30°+BIC^=180°BIC^=150°
Từ đó MIN^=BIC^BIM^CIN^MIN^=150°30°30°=90°

Câu 47

b) Chứng minh  CE + BF < BC. 

Lời giải

b) BIC^=150°BIF^=CIE^=30°.

ΔCIN ΔCIE ECI^=NCI^; CI là cạnh chung; EIC^=NIC^=30°

ΔCIN=ΔCIEg.c.gCE=CN   1

Chứng minh tương tự ta có: ΔBFI=ΔBMIg.c.gBM=BF   2

Từ (1) và (2), ta có: CE+BF=CN+BM<BC.

Câu 48

Cho tam giác ABCB^+C^=60°, tia phân giác của BAC^ cắt BC tại D. Trên AD lấy điểm O, trên tia đối của tia AC lấy điểm M sao cho ABM^=ABO^. Trên tia đối của tia AB lấy điểm N sao cho ACN^=ACO^. Chứng minh rằng AM=AN.

Lời giải

Hướng dẫn:

Cho tam giác ABC có góc B + góc C = 60 độ , tia phân giác của góc BAC cắt BC tại D. Trên AD lấy điểm O, trên tia đối của tia AC (ảnh 1)

ΔABC B^+C^=60°BAC^=120°.

Ta có AD là tia phân giác BAC^BAD^=CAD^=12BAC^=60°.

ΔABO ΔABM BAO^=BAM^=60°; AB chung; ABM^=ABO^

ΔABO=ΔABMg.c.gAM=AO   1

Chứng minh tương tự, ta có: ΔACO=ΔACNg.c.gAN=AO   2

Từ (1) và (2), suy ra: AM=AN.

Câu 49

Cho tam giác ABCBC=5cm. Trên tia AB lấy điểm KD sao cho AK= BM .Vẽ KI//BC; DE//BCI;EAC.

a) Chứng minh AI=CE.                       

Lời giải

a)

Cho tam giác ABC có BC= 5cm. Trên tia AB lấy điểm K và D sao cho AK=BM  .              (ảnh 1)

Kẻ EM//ABMBC

Tam giác DEM và tam giác MBDD1^=M1^; DM chung; D2^=M2^

nên ΔDEM=ΔMBDg.c.g suy ra BD=ME ; DE= BM .

Ta có AB//EM nên A1^=E1^B1^=M3^

Lại có KI//BC nên K1^=B1^.

- Tam giac AKI và tam giác EMCA1^=E1^;
AK=EM=BDM3^=K1^=B1^
Nên ΔAKI=ΔEMCg.c.g Suy ra AI=EC và KI=MC

Câu 50

b,) Tính độ dài  DE+ KI.

Lời giải

b) Ta có KI=MC; DE= BM  suy ra KI+DE=MC+BM=BC=5cm.

Câu 51

Cho ΔABC vuông tại A có AB= AC . Lấy M thuộc BCBM>MC. Kẻ BDCE vuông góc với đường thẳng AM. Chứng minh rằng:

a) ΔABD=ΔCAE.

Lời giải

a)

Cho  tam giác ABC vuông tại A có AB= AC . Lấy M thuộc BC( BM> MC) . Kẻ BD và CE vuông góc với đường thẳng AM.  (ảnh 1)

Xét  ΔABD ΔCAE BDA^=AEC^=90°; AB= AC (giả thiết); B1^=C1^ (cùng phụ với A2^)

do đó ΔABD=ΔCAE (cạnh huyền – góc nhọn

Câu 52

b, Chứng minh rằng: BDCE=DE

Lời giải

b)  ΔABD=ΔCAEnên BD=AE; AD= CE do đó BDCE=AEAD. Vậy BDCE=DE.

* Nhận xét. Để chứng minh một đoạn thẳng bằng tổng hay một hiệu hai đoạn thẳng ta thường biến đổi đoạn thẳng đó thành hai đoạn cùng nằm trên một đường thẳng và sử dụng cộng, trừ đoạn thẳn
4.6

368 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%