10 bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số có đáp án (Phần 2)
36 người thi tuần này 4.6 194 lượt thi 10 câu hỏi 40 phút
🔥 Đề thi HOT:
Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2
8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Bác Lâm dự tính xây một ngôi nhà hết 92 000 viên gạch. Bác đã mua 4 lần, mỗi lần 18 150 viên. Hỏi theo dự tính, bác Lâm còn phải mua bao nhiêu viên gạch nữa?
Lời giải
Bác Lâm đã mua số viên gạch là
18 150 4 = 72 600 (viên)
Theo dự kiến, bác Lâm còn phải mua số viên gạch là
92 000 – 72 600 = 19 400 (viên)
Đáp số: 19 400 viên gạch
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2
Việt tới một cửa hàng tiện lợi mua 2 chiếc mì và ly nước hoa quả. Việt đưa cho cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại cho Việt bao nhiêu tiền?
Lời giải
Số tiền Việt đã mua bánh mì và nước hoa quả là
24 000 2 + 25 000 = 73 000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng trả lại Việt là
100 000 – 73 000 = 27 000 (đồng)
Đáp số: 27 000 đồng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:
Mẹ đưa cho Nam 2 tờ tiền loại 50 000 đồng. Nam đã mua truyện tranh và sách tham khảo hết 66 000 đồng. Vậy Nam còn lại ….. đồng.
Lời giải
Lời giải:
Số tiền mẹ đưa cho Nam là
50 000 2 = 100 000 (đồng)
Số tiền Nam còn lại là
100 000 – 66 000 = 34 000 (đồng)
Đáp số: 34 000 đồng
Câu 4
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Một xe chở 23456 kg than. Ba xe như vậy chở được bao nhiêu ki-lô-gam than?
Lời giải
Ba xe như vậy chở được số ki-lô-gam than là:
23456 3 = 70368 (kg)
Đáp số: 70368kg
Câu 5
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Tính nhẩm: 22000 4 = .............
Số cần điền vào chỗ chấm là: …..
Lời giải
Lời giải:
22000 4 = 88000
Số cần điền vào chỗ trống là: 88000
Câu 6
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng 20180 mm. Chu vi của sân chơi đó là:
Lời giải
Chu vi của sân chơi đó là:
20180 4 = 80720 (mm)
Đáp số: 80720mm.
Câu 7
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:
19762 3 ….. 15846 4
</ hoặc = vào>
Lời giải
Lời giải:
Dấu cần điền vào ô trống là
<</
Câu 8
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Cho phép tính:
Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là: …..
Lời giải
Lời giải:
+) Vì 24 = 8 nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là 4
+) Vì 21 = 2 nên chữ số hàng chục của tích là 2.
+) Vì 23 = 6 nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là 3.
+) Vì 24 = 8 nên chữ số hàng nghìn của tích là 8.
Các số cần điền để được phép tính hoàn chỉnh là:
Vậy kết quả phép tính là: 48628
Câu 9
Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng
Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
58619 |
12180 5 |
21416 3 |
Lời giải
Lời giải:
Ta có:
21416 3 = 64248
12180 5 = 60900
Vì 64248 > 60900 > 58619 nên các số và phép tính được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
21416 3; 121805; 58618
Câu 10
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Thùng thứ nhất đang chứa 13005 lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.
Cả hai thùng có số lít dầu là: ….. lít dầu
Lời giải
Lời giải:
Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:130053 = 39015 (lít)Cả hai thùng có số lít dầu là:39015 + 13005 = 52020 (lít)Đáp số: 52020 lít.Số cần điền vào chỗ trống là 52020.
39 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%