10 bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo: Tìm số hạng. Tìm số bị trừ, số trừ có đáp án
28 người thi tuần này 4.6 233 lượt thi 10 câu hỏi 40 phút
🔥 Đề thi HOT:
Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2
8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống.
….. + 26 = 83
Lời giải
Lời giải:
... + 26 = 83
83 – 26 = 57
Vậy số cần tìm là 57.
Câu 2
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Chọn số thích hợp để điền vào ô trống.
44 | 34 | 36 |
38 + ….. = 72
Lời giải
Lời giải:
38 + .... = 72
72 – 38 = 34
Vậy số cần tìm là 34.
Câu 3
Một cửa hàng nhập về 282 kg gạo, sau một tuần cửa hàng còn lại 175 kg. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Lời giải
Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là
282 – 175 = 107 (kg)
Đáp số: 107 kg
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống.
90 – ….. = 37
Lời giải
Lời giải:
90 – .... = 37
90 – 37 = 53
Vậy số cần tìm là 53.
Lời giải
Cột thứ nhất:
54 + 48 = 102
Cột thứ hai:
89 – 15 = 74
Vậy các số cần tìm lần lượt là 102 ; 74
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống.
Một đàn gà có 120 con gà, trong đó có 56 con gà mái. Đàn gà có số gà trống là ….. con.
Lời giải
Lời giải:
Đàn gà có số gà trống là
120 – 56 = 64(con)
Đáp số: 64 con
Câu 7
Kiện hàng thứ nhất nặng 60 kg và nặng hơn kiện hàng thứ hai 36 kg. Hỏi cả hai kiện hàng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Lời giải
Kiện hàng thứ hai nặng số ki-lô-gam là
60 – 36 = 24 (kg)
Cả hai kiện hàng cân nặng số ki-lô-gam là
60 + 24 = 84 (kg)
Đáp số: 84 kg
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8
Tổng của hai số là số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau, số hạng thứ nhất là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số. Số hạng thứ hai là:
Lời giải
Tổng của hai số là số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau nên tổng của hai số là 103.
Số hạng thứ nhất là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số nên số hạng thứ nhất là 90.
Số hạng thứ hai là 103 – 90 = 13.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Con hãy điền số thích hợp vào ô trống:
Biết số trừ là 39, hiệu là 54, số bị trừ là …..
Lời giải
Lời giải:
Ta có 54 + 39 = 93.
Vậy ta điền như sau:
Biết số trừ là 39, hiệu là 54, số bị trừ là 93.
Câu 10
Biết số bị trừ là số chẵn lớn nhất có hai chữ số, hiệu là số tròn chục bé nhất có hai chữ số. Vậy số trừ là:
Lời giải
Ta có số bị trừ là số chẵn lớn nhất có hai chữ số nên số bị trừ là 98.
Hiệu là số tròn chục bé nhất có hai chữ số nên hiệu hai số là 10.
Vậy số trừ là là 98 – 10 = 88.
Đáp án cần chọn là: B
47 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%