Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án

1388 người thi tuần này 4.6 4 K lượt thi 35 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

7804 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

25.5 K lượt thi 11 câu hỏi
7165 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

19.1 K lượt thi 11 câu hỏi
2827 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1

7.3 K lượt thi 11 câu hỏi
1613 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án

5.6 K lượt thi 35 câu hỏi
1495 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án

5.7 K lượt thi 29 câu hỏi
1435 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án

5.3 K lượt thi 44 câu hỏi
1329 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án

5 K lượt thi 31 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Đúng ghi Đ, sai ghi S




12giờ = 30 phút

Lời giải

Đ 12giờ = 30 phút

Câu 2

Đúng ghi Đ, sai ghi S

   2 ngày 4 giờ   > 24 giờ

Lời giải

  Đ 2 ngày 4 giờ   > 24 giờ

Câu 3

Đúng ghi Đ, sai ghi S

5,3 giờ = 5 giờ 3 phút

Lời giải

S5,3 giờ = 5 giờ 3 phút 

Câu 4

Đúng ghi Đ, sai ghi S

3 kg 70 g = 3070 g

Lời giải

Đ3 kg 70 g = 3070 g

Câu 5

Đúng ghi Đ, sai ghi S
1927 cm2 = 1,927 dm2  

Lời giải

S1927 cm2 = 1,927 dm2  

Câu 6

Đúng ghi Đ, sai ghi S
0,09 km =9m

Lời giải

S0,09 km =9m

Câu 7

Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến lúc 7 giờ 30 phút là :

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 8

Phép chia 6 giờ 20 phút : 4 có kết quả là :

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 9

Muốn tính chu vi hình tròn khi biết bán kính ta làm như sau :

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 10

Một cái hồ nước hình chữ nhật có chu vi 0,4 km.Chiều rộng bằng  23chiều dài . Hỏi cái hồ đó rộng bao nhiêu ha?

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 11

Một hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 2,5cm và 3,2 cm . Diện tích tam giác là :

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 12

Muốn tính bán kính hình tròn khi biết chu vi ta làm như sau :

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 13

Nối mỗi dòng ở cột A với mỗi dòng ở cột B để được kết quả đúng      
Nối mỗi dòng ở cột A với mỗi dòng ở cột B để được kết quả đúng	  (ảnh 1)

Lời giải

Nối mỗi dòng ở cột A với mỗi dòng ở cột B để được kết quả đúng	  (ảnh 2)

Câu 14

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Giá trị của biểu thức: 2 giờ 6phút + 19giờ 30 phút : 5 là .................................

Hai hình chữ nhật có diện tích bằng nhau. Hình thứ nhất có chiều dài 15,2 m chiều rộng 9,5m. Hình thứ hai có chiều rộng 10 m. Tính chu vi hình chữ nhật thứ hai.

Chu vi hình chữ nhật thứ hai là : .................m

Lời giải

Giá trị của biểu thức : 2 giờ 6phút + 19giờ 30 phút : 5 6 giờ

Hai hình chữ nhật có diện tích bằng nhau. Hình thứ nhất có chiều dài 15,2m chiều rộng 9,5m. Hình thứ hai có chiều rộng 10 m. Tính chu vi hình chữ nhật thứ hai.

Chu vi hình chữ nhật thứ hai là : 48,88m

Câu 15

Tính 
a)2 giờ 13 phút + 3 giờ 45 phút

Lời giải

a) 5 giờ 58 phút

Câu 16

Tính 

 
b, 8 giờ 51 phút – 5 giờ 35 phút

Lời giải

b, 3 giờ 16 phút

Câu 17

Tính c)2 giờ 20 phút × 2

Lời giải

c) 4 giờ 40 phút

Câu 18

Tính 
d, 3 giờ 48 phút: 3

Lời giải

d, 1 giờ 16 phút ;

Câu 19

Tính

e, 21giờ 12 phút : 6

Lời giải

e) 3 giờ 32 phút 

Câu 20

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a)3,45 × 0,99 + 3,45 : 100 

Lời giải

a) 3,45 × 0,99 + 3,45 : 100 = 3,45 × 0,99 + 3,45 × 0,01

= 3,45 × (0,99 + 0,01)

= 3,45 × 1 = 3,45.

Câu 21

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

b) 1,2 : 6,5 × 1,3.

Lời giải

b) 1,2 : 6,5 × 1,3 = 1,2 : (6,5 : 1,3)

= 1,2 : 5 = 0,24.

Câu 22

Tìm x:

a) X : 10 + X × 3,9 = 4,8 

Lời giải

a) X : 10 + X × 3,9 = 4,8

X × 0,1 + X × 3,9= 4,8

X × (0,1+3,9)= 4,8

X × 4= 4,8

x= 4,8: 4

x= 1,2

Câu 23

Tìm x: b) 4,1 : X × 1,5= 0,2

Lời giải

b) 4,1 : X × 1,5= 0,2

4,1 : (X : 1,5)= 0,2

X : 1,5=4,1 : 0,2

X : 1,5= 20,5

x= 30,75

Câu 24

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1 năm = … ngày hoặc...... ngày 

1 giờ 20 phút = … phút

3 ngày = … giờ

0,3 giờ = … phút

2,5 ngày = … giờ 

54 giờ = … ngày 

Lời giải

1 năm = 365 (hoặc 366) ngày

1 giờ 20 phút = 80 phút

3 ngày = 72 giờ

0,3 giờ = 18 phút

2,5 ngày = 60 giờ

15giờ =12 phút

Câu 25

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

72 phút = … giờ 

23phút = … giây

270 giây = … phút

15giờ = … phút

Lời giải

72 phút = 1,2 giờ

23phút = 40 giây

54 giờ = 2,25 ngày

270 giây = 4,5 phút.

Câu 26

Lúc 7giờ 30 phút, một người đi xe máy từ TP.HCM đến Vũng Tàu cách nhau 110 km với vận tốc 40 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ Vũng Tàu về TP.HCM với vận tốc 60km/giờ. Hỏi: a/. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

Lời giải

Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là: 40 + 60 = 100 (km/giờ)                                             

Thời gian để xe máy và ô tô gặp nhau là: 110 : 100 =  1,1 (giờ)                     

Đổi: 1,1 giờ = 1 giờ 6 phút

Hai xe gặp nhau lúc:7 giờ 30 phút + 1 giờ 6 phút = 8 giờ 36 phút 

Câu 27

b/. Chỗ hai xe gặp nhau cách TP.HCM bao xa?

Lời giải

Chỗ hai xe gặp nhau cách Vũng Tàu là:40 × 1,1 = 44 (km)                     

                Đáp số: a/ 8 giờ 36 phút

                              b/ 44km

Câu 28

Một ô tô khởi hành từ A lúc 9 giờ 15 phút với vận tốc 40,5 km/giờ. Hỏi ô tô đến B vào lúc nào, biết rằng quãng đường AB dài 97,2km và giữa đường ô tô nghỉ 30 phút?

Lời giải

Thời gian ô tô đi từ A đến B là:

97,2 : 40,5 = 2,4 (giờ)

2,4 giờ = 2 giờ 24 phút

Thời điểm ô tô đến B là:

9 giờ 15 phút + 30 phút + 2 giờ 24 phút = 12 giờ 9 phút

Đáp số: Lúc 12 giờ 9 phút

Câu 29

Lúc 7 giờ 50 phút, bác Xuân đi bộ từ A với vận tốc 4,5 km/giờ và đến B vào lúc 9 giờ 10 phút. Bác Thu đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Hỏi bác Thu muốn đến B trước bác Xuân 15 phút thì phải khởi hành từ A vào lúc mấy giờ?

Lời giải

Thời gian bác Xuân đi bộ từ A đến B là:

10 giờ 10 phút – 7 giờ 50 phút = 1 giờ 20 phút

1 giờ 20 phút = 43 giờ

Quãng đường từ A đến B dài là:

4,5 × 43= 6 (km)

Thời gian bác Thu đi từ A đến B là:

6 : 12 = 0,5 (giờ)

0,5 giờ = 30 phút

Thời điểm Bác Thu cần đến B là:

9 giờ 10 phút – 15 phút = 8 giờ 55 phút

Thời điểm Bác Thu phải khởi hành từ A là:

8 giờ 55 phút – 30 phút = 8 giờ 25 phút

Đáp số: 8 giờ 25 phút.

Câu 30

Một mảnh đất hình thang ABCD có đáy bé là 15m, đáy lớn hơn đáy bé 10m. Do mở rộng đường nên người ta đã lấy phần đất hình bình hành ABCM để làm đường (xem hình vẽ). Tính diện tích phần đất còn lại, biết rằng phần đất hình bình hành có diện tích 180m2.

Một mảnh đất hình thang ABCD có đáy bé là 15m, đáy lớn hơn đáy bé 10m.  (ảnh 1)

Lời giải

Vì hình ABCM là hình bình hành nên AB = MC = 15m, do đó DM = 10m.

Độ dài của AH là chiều cao của hình bình hành và cũng là chiều cao của . hình tam giác ADM (xem hình vẽ).

Chiều cao AH của hình bình hành ABCM là:

180 : 15 = 12 (m)

Diện tích phần đất còn lại (diện tích hình tam giác ADM) là:

10 × 12 : 2 = 60 (m2).

Câu 31

Hình tròn tâm O có chu vi 28,26dm, hình tròn tâm P có diện tích 7850cm2. Hỏi hình tròn nào có bán kính lớn hơn?

Lời giải

Bán kính hình tròn tâm O là:

28,26 : (3,14 × 2) = 4,5 (dm)

Tích hai bán kính của hình tròn tâm P là:

7850 : 3,14 = 2500 (cm2)

2500cm2 = 25dm2

Ta có: 5 × 5 = 25. Do đó bán kính hình tròn tâm P là 5dm.

Vậy: Bán kính hình tròn tâm p lớn hơn bán kính hình tròn tâm O.

Câu 32

Trong một tiết học Mĩ thuật, giáo viên yêu cầu học sinh trang trí một tấm bìa hình vuông có cạnh 20cm (như hình vẽ). Em hãy tính diện tích phần đã tô màu của tấm bìa đó?

Trong một tiết học Mĩ thuật, giáo viên yêu cầu học sinh trang trí một tấm bìa hình  vuông có cạnh 20cm (như hình vẽ).  (ảnh 1)

Lời giải

Bán kính hình tròn là: 20 : 2 = 10 (cm)

Diện tích hình tròn là:10 × 10 × 3,14 = 314 (cm2)                                 

Diện tích miếng bìa hình vuông là: 20 × 20 = 400 (cm2)

Diện tích phần tô màu là:400 - 314 = 86 (cm2)                                     

Đáp số: 86 cm2

Câu 33

Tìm một số, biết rằng nếu số đó nhân với 4 rồi trừ đi 4,5 thì cũng có kết quả bằng khi lấy số đó chia cho 4 rồi cộng với 4,5.

Lời giải

Gọi số phải tìm là X. Theo đầu bài ta có:

X × 4 – 4,5 = X : 4 + 4,5

X × 4 – X : 4 = 4,5 + 4,5 (Hai biểu thức cùng bớt x : 4 và thêm 4,5)

X × 4 – X × 0,25 = 9

X × (4 – 0,25) = 9

X × 3,75 = 9

X = 9 : 3,75

Câu 34

Trong hình bên, biết diện tích hình vuông là 16m2. Tính diện tích hình tròn tâm O.

Trong hình bên, biết diện tích hình vuông là 16m2. Tính diện tích hình tròn tâm O. (ảnh 1)

Lời giải

Ta có OA = OB = OC = OD và là bán kính r của hình tròn tâm O. Diện tích hình tam giác AOD bằng 14 diện tích hình vuông ABCD.

Diện tích hình tam giác AOD là:

16 : 4 = 4 (m2).

Vậy ta có:OA × OD : 2 = 4 (cm2) hay r × r : 2 = 4 (cm2)

Do đó r × r = 8 (cm ).

Diện tích hình tròn tâm O là:

8 × 3,14 = 25,12 (cm2).

Đáp số: 25,12cm2

Câu 35

Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật bằng chu vi của mảnh vườn hình vuông có cạnh là 30m. Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật bằng 43 cạnh của mảnh vườn hình vuông. Người ta trồng dưa hấu trên mảnh vườn hình chữ nhật, cứ 100m2 thu được 350kg dưa hấu. Hỏi trên cả mảnh vườn hình chữ nhật người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn dưa hấu?

Lời giải

Nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là:

30 × 4 : 2 = 60 (m)

Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật là:

30 × 43= 40 (m)

Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là:

60 – 40 = 20 (m)

Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là:

40 × 20 = 800 (m2)

800m2 gấp 100m2 số lần là:

800 : 100 = 8 (lần)

Số tấn dưa hấu thu hoạch được trên cả mảnh vườn hình chữ nhật là:

350 × 8 = 2800 (kg)

2800kg = 2,8 tấn

                       Đáp số: 2,8 tấn.

4.6

806 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%