Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án - Đề 1

55 người thi tuần này 4.5 7.8 K lượt thi 23 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

7804 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

25.5 K lượt thi 11 câu hỏi
7165 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

19.1 K lượt thi 11 câu hỏi
2827 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1

7.3 K lượt thi 11 câu hỏi
1613 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án

5.6 K lượt thi 35 câu hỏi
1495 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án

5.7 K lượt thi 29 câu hỏi
1435 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án

5.3 K lượt thi 44 câu hỏi
1329 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án

5 K lượt thi 31 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Số thập phân “Một trăm linh năm phẩy một nghìn không trăm linh năm” viết là:

Lời giải

Đáp án đúng là C

Câu 2

Hỗn số 31006 được viết dưới dạng số thập phân là:

Lời giải

Đáp án đúng là A

Ta có : 31006=3 × 100 + 6100 = 300 + 6100=306100= 3,06

Câu 3

Số thập phân 5,02 được viết dưới dạng hỗn số là:

Lời giải

Đáp án đúng là D

Câu 4

Chữ số 7 trong chữ số thập phân 15, 726 có giá trị là:

Lời giải

Đáp án đúng là A

Ta thấy chữ số 7 trong số thập phân 15, 726 ở hàng phần mười vậy nên:

Chữ số 7 trong chữ số thập phân 15, 726 có giá trị là: 710.

Câu 5

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm trong: “8dm2 3cm2 = …… cm2” là:

Lời giải

Đáp áp đúng là B

Ta có: 1dm2 = 100cm2 do đó 8dm2 = 800cm2

Vậy nên 8dm2 3cm2 = 803 cm2

Câu 6

Một khu rừng hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ. Diện tích khu rừng đó là:

Một khu rừng hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ. Diện tích khu rừng đó là: (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là C

Vì khu rừng là hình chữ nhật nên ta có diện tích của khu rừng là:

S = a.b = 450.300 = 135 000 (m2)

Ta có: 10 000 m2 = 1ha nên 135 000 m2 = 13,5ha.

Câu 7

34ha = …….m2”. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

Lời giải

Đáp án đúng là A

Ta có: 1ha = 10 000 m2 nên 34ha = 34.10 000 m2 = 7 500 m2.

Câu 8

Mua 8 quyển vở hết 40 000 đồng. Vậy 75 000 đồng mua được số quyển vở là:

Lời giải

Đáp án đúng là C

Mua 8 quyển vở hết 40 000 đồng nên 1 quyển vở hết số tiền là:

40 000 : 8 = 5 000 (đồng)

Vậy 75 000 đồng mua được số quyển vở là:

75 000 : 5 000 = 15 (quyển)

Đáp số: 15 quyển vở.

Câu 9

Điền dấu “>; <; =” thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4,05……4,5.

Lời giải

Ta thấy hai số 4,054,5 có cùng phần nguyên là 4 nên ta so sánh phần thập phân.

Chữ số hàng phần mười của số 4,054,5 lần lượt là 0 và 5.

Vì 0 < 5 nên 4,05 < 4,5.

Câu 10

b) 100,34……100,43.

Lời giải

Ta thấy hai số 100,34100,43 có cùng phần nguyên là 100 nên ta so sánh phần thập phân.

Chữ số hàng phần mười của số 4,054,5 lần lượt là 34.

3 < 4 nên 100,34 < 100,43.

Câu 11

c) 81,67……81,670.

Lời giải

Ta thấy hai số 81,6781,670 có cùng phần nguyên là 81 nên ta so sánh phần thập phân.

Chữ số hàng phần mười của số 81,6781,670 đều là 6; chữ số hàng phần mười của số 81,67 và 81,670 đều là 0

Do đó 81,67 = 81,670.

Câu 12

d) 3,250…...3,150.

Lời giải

Ta thấy hai số 3,2503,150 có cùng phần nguyên là 3 nên ta so sánh phần thập phân.

Chữ số hàng phần mười của số 3,2503,150 lần lượt là 21.

2 > 1 nên 3,250 > 3,150.

Câu 13

Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 8m 9dm = ……dm.

Lời giải

Ta có: 1 m = 10 dm nên 8 m = 80 dm

Do đó 8m 9 dm = 89 dm.

Câu 14

b) 3dm 25cm = ……cm.

Lời giải

Ta có: 1 dm = 10 cm nên 3 dm = 30 cm

Do đó 3 dm 25 cm = 55 cm.

Câu 15

c) 10 dam 6m = …… dam.

Lời giải

Ta có: 1m = 110 dam nên 6 m = 610 dam = 0,6 dam

Do đó 10 dam 6 m = 10,6 dam.

Câu 16

d) 3 km 52m = …… km.

Lời giải

Ta có: 1m = 11000 km nên 52 m = 521000 km = 0,052 km

Do đó 3 km 52 m = 3,052 km.

Câu 17

e) 72 m2 4 dm2 = …… dm2.

Lời giải

Ta có: 1m2 = 100 dm2 nên 72m2 = 7 200 dm2

Do đó 72m2 4dm2 = 7204 dm2.

Câu 18

g) 6 dm2 42 cm2 = …… dm2.

Lời giải

Ta có: 1cm2 = 1100dm2 nên 42 cm2 = 0,42 dm2

Do đó 6 dm2 42 cm2 = 6,42 dm2.

Câu 19

Viết vào chỗ chấm cho thích hợp: 

a) Số 3,025 đọc là: ……………………………………………………………………...

Lời giải

Số 3,025 đọc là: Ba phẩy không trăm hai mươi lăm.

Câu 20

b) Số 41005 đọc là: ……………………………………………………………………….

Lời giải

Bốn và năm phần một trăm.

Câu 21

c) Số 0,234 đọc là: ……………………………………………………………………….

Lời giải

Không phẩy hai trăm ba mươi tư.

Câu 22

d) Số 21,012 đọc là: …………………………………………………………………...

Lời giải

Hai mươi mốt phẩy không trăm mười hai.

Câu 23

Một đội công nhân gồm 12 người đắp xong một đoạn đường trong 7 ngày. Hỏi nếu đội công nhân đó chỉ có 4 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? (Biết rằng sức lao động của mọi người như nhau)

Lời giải

Một người sẽ làm xong trong số ngày là:

12×7 = 84 (ngày)

Nếu đội công nhân đó chỉ có 4 người thì đắp xong đoạn đường đó trong số ngày là:

84: 4 = 21 (ngày).

Đáp số : 21 ngày

4.5

2 Đánh giá

50%

50%

0%

0%

0%