Bài tập Số và chữ số Toán lớp 5 có đáp án

65 người thi tuần này 4.6 1.1 K lượt thi 58 câu hỏi 120 phút

🔥 Đề thi HOT:

7804 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

25.5 K lượt thi 11 câu hỏi
7165 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

19.1 K lượt thi 11 câu hỏi
2827 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1

7.3 K lượt thi 11 câu hỏi
1613 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án

5.6 K lượt thi 35 câu hỏi
1495 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án

5.7 K lượt thi 29 câu hỏi
1435 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án

5.3 K lượt thi 44 câu hỏi
1329 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án

5 K lượt thi 31 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Tìm một số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 5 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 2939 đơn vị ?

Lời giải

Khi vết thêm một chữ số 5vào bên phải số cần tìm thì ta được số mới gấp 10 lần số bé và cộng thêm 5 đơn vị

Tìm  một số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 5 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 2939 đơn vị ? (ảnh 1)

 9 lần số cần tìm là: 2939 - 5 = 293

 Số cần tìm là: 2934 : 9 = 326

Đáp số: 326

Câu 2

Tìm tất cả các số có 3 chữ số sao cho nếu đem mỗi số cộng với 543 thì được số có 3 chữ số giống nhau?

Lời giải

Các số có 3 chữ số giống nhau là:

111; 222; 333; 444; 555; 666; 777; 888; 999.

Các số: 111; 222; 333; 444; 555 bị loại            

Vì số: 555 - 543 < ***

Còn lại ta có:

            666 - 543 = 123        

           777 - 543 = 234                                  

            888 - 543 = 345

            999 - 543 = 456

Vậy ta có 4 số là:

        123; 234; 345; 456.   

                           Đáp số: 123; 234; 345; 456.  

Câu 3

Tính nhẩm các phép tính sau bằng cách hợp lí.

a) 63000 - 49000

Lời giải

63000 - 49000

      = (63000 + 1000) - (49000 + 1000)

      =      64000              -       50000

      =               14000

Câu 4

b) 81000 – 45000

Lời giải

81000 - 45000

      =(81000 + 5000) - ( 45000 + 5000)

      =    86000            -     50000

      =         36000

Câu 5

 Tìm x:

      a) 1200 : 24 - ( 17 - x) = 36

a- 1200: 24 - ( 17 - x) = 36

50 - ( 17- x) = 36

17 - x = 50 - 36

17 - x = 14

x = 17 - 14

x = 3

Lời giải

a- 1200: 24 - ( 17 - x) = 36

50 - ( 17- x) = 36

17 - x = 50 - 36

17 - x = 14

x = 17 - 14

x = 3

Câu 6

b) 9 ×( x + 5 ) = 729

Lời giải

9 x ( x + 5) = 729

x + 5 = 729 : 9

x + 5 = 81

x     = 81 - 5

x      = 76

Câu 7

Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu viết xen chữ số 0 vào giữa 2 chữ số của số đó thì ta được số mới bằng 7 lần số phải tìm.

Lời giải

Gọi số phải tìm là: ab; khi viết xem chữ số 0 và giữa 2 chữ số của số đó ta được số mới là: a0bPhân tích cấu tạo số ta có.

Theo đầu bài ta có: a0b=7.ab. Phân tích cấu tạo số ta có.

                                          a ×100 + b = 7 ×( 10 × a + b)

                                          a × 100 + b = 70 × a + 7 × b

      Cùng bớt đi b + 70 × a   ở 2 vế ta có:

                                          30 × a = 6 × b

                  hay                   5 × a = b          (1)

      Vì a; b là các chữ số a ≠ 0; a ≤ 9; b ≤ 9

nên từ ( 1) ta có a = 1; b = 5

                                          Số phải tìm là: 15

                                                                  Đáp số 15

Câu 8

 Tìm số nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho đem chia số đó cho 675 thì được số dư là số dư lớn nhất.

Lời giải

Số nhỏ nhất có 4 chữ số khi chia cho 675 thì thương là 1 và số dư lớn nhất là 674 vì:

                  675 - 1 = 674

      Số phải tìm là:

                               1 x 675 + 674 = 1349

                                                      Đáp số:    1349

Câu 9

 Tìm số tự nhiên x, biết 78 < x < 92 và x là số tự nhiên tròn chục?

Lời giải

Vì x là số tự nhiên và là số tròn chục lớn hơn 78 nhỏ hơn 92 nên x là 80 và 90

Câu 10

 Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a. 135126 : ( 2 × 9 )

Lời giải

135 126 : ( 2 × 9 )    

= 135 126 : 2 : 9    

= 67563 : 9       

          = 7507

Câu 11

Cho một số có hai chữ số, tổng của hai chữ số bằng 15. Tìm số đó biết rằng nếu đổi chỗ các chữ số của số đã cho thì số đó tăng thêm 27 đơn vị.

Lời giải

Gọi số phải tìm là ab (a ≠ 0; a; b <10)

      Theo đề bài ta có: a + b = 15

                                            ba-ab=27 hay b – a = 3

      Vậy b =(15+3):2 = 9. a = 9 – 3 = 6.

                                                                                          Đ/s: 69

Câu 12

Khi nhân một số với 123, một bạn đã đặt các tích riêng thẳng cột như­ đối với phép cộng nên có kết quả là 2736. Hãy tìm tích đúng của 2 số đã cho

Lời giải

Vì khi nhân với 123 bạn học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như­ đối với phép cộng nên số đó chỉ đ­ược gấp lên số lần là: 1 + 2 + 3 = 6 (lần)

      Thừa số thứ nhất là: 2736 : 6 = 456

      Tích đúng của 2 số đó là: 456 × 123 = 56088

                                                                  Đ/s: 56088

Câu 13

Tính giá trị của x trong biểu thức sau:                

             357 : ( 87: x ) = 119.

Lời giải

357: (87 : x) =119

 

87 : x =357 : 119         

 

87 : x =3                 

 

x =87 : 3             

 

x = 29                 

Câu 14

Tính nhanh

385 × 485 + 386 × 515

Lời giải

385 × 485 + 386 × 515 =

= 385 × 485 + ( 385 + 1 ) × 515

= 385 × 485 + 385 × 515 + 515

= 385 × (485 + 515 ) + 515

= 385 × 1000 + 515

= 385 000 + 515

                = 385515

Câu 15

Một học sinh sau khi làm một phép tính chia thì bài bị đổ nước nhoè mất nhiều chỗ, phép tính chỉ còn lại như sau:

v

Lời giải

Ta thấy 225 là tích của số chia với hàng đơn vị của thương.

-        Vậy số chia là : 225 : 9 = 25                                  

-        Số bị chia là :   25 3499 = 87485                         

Câu 16

 Tính nhanh .

a, 49× (37 +25) + 62 × (121 -70)

Lời giải

49 × (37 +25 ) +62 × ( 121 – 70 )

                           =49 × 62 + 62 × 51                              

                           = (49+51) ×62                                      

                           = 100 × 62                                          

                                = 6200                                                   

Câu 17

b) 27 ×38 + 146 × 19

Lời giải

27 ×38 + 146 × 19

                        = 27×38 + 73 × 2 ×19                         

                        = 27 × 38 +73 × 38                              

                         =( 27 + 73) ×38                                   

                         = 100 × 38                                           

                         = 3800   

Câu 18

Tìm số có 4 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải ta được số lớn gấp 5 lần số nhận được khi ta viết thêm chữ số 1 vào bên trái số phải tìm.

Lời giải

Gọi số cần tìm là abcd ( a 0)

Khi ta viết thêm chữ số 5 vào bên phải abcd ta được abcd5

Khi ta viết thêm chữ số 1 vào bên trái abcd ta được 1abcd

Theo bài ra ta có:

                                          abcd5 = 1 abcd × 5

                                          abcd × 10 + 5 = 10.000 × 5 + abcd × 5

                                          abcd ×5 = 49995

                                          abcd = 49995 : 5

                                          abcd = 9999

Vậy số cần tìm là: 9999

Câu 19

Thực hiện các phép tính sau đây bằng cách nhanh

a) 2 × 3 × 4 × 8 × 50 × 25 × 125

Lời giải

2 × 3 × 4 × 8 × 50 × 25 × 125

= 3 × ( 2 ×50 ) × ( 4 × 25) × ( 8 × 125) ( 0,5đ)

= 3 × 100 × 100 × 1000

= 30.000.000

Câu 20

b) ( 45 × 46 × 47 × 48) × (51 × 52 – 49 × 48) × ( 45 × 128 – 90 × 64)

Lời giải

b) ( 45 × 46 × 47 × 48) × (51 × 52 – 49 × 48) × ( 45 × 128 – 90 × 64)

Nhận xét: 45 × 128 – 90 × 64 = 45 × ( 2× 64) – 90 × 64 = (45 × 2)× 64) – 90 × 64

 = 90 × 64 – 90 × 64 = 0 (0,2đ)

Vậy: ( 45 × 46 × 47 × 48) × (51 × 52 – 49 × 48) × ( 45 × 128 – 90 × 64)

= ( 45 × 46 × 47 × 48) × (51 × 52 – 49 × 48) × 0 = 0

Câu 21

Tìm số có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị khác 0 và nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì ta được số mới. Biết tổng của số phải tìm và số mới bằng 77

Lời giải

Gọi số phải tìm là ab ( a khác 0 ;b khác 0)

Nếu viết đổi chỗ hai chữ số ta được ba

Theo bài ra ta có:

ab+ ba=77 

( a + b ) × 11 = 77

( a + b ) = 77 : 11

a + b = 7

Ta có : 7 = 1 + 6

7 = 2 + 5

7 = 3 + 4

Ta tìm được các số : 16, 61 , 25 , 52, 34, 43 là thoả mãn đầu bài.

Câu 22

Hai số có hiệu bằng 22, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng số thứ hai cộng hiệu của chúng thì được 116. Tìm hai số đó.

Lời giải

Theo đầu bài cho biết :

Số thứ nhất + số thứ hai + hiệu = 116

 Ta có :

Số thứ nhất + số thứ hai + 22 = 116

Số thứ nhất + Số thứ hai = 116 – 22

Số thứ nhất + Số thứ hai = 94

Vậy : Hai số cần tìm có tổng bằng 94 và hiệu bằng 22

Ta có sơ đồ sau

Hai số có hiệu bằng 22, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng số thứ hai cộng hiệu của  chúng thì được 116. Tìm hai số đó. (ảnh 1)

Số bé là : ( 94 – 22 ) : 2 = 36

Số lớn là : 36 + 22 = 58

Đáp số :       Số bé : 36

                                    Số lớn : 58

Câu 23

 Tính giá trị của biểu thức sau: Bằng cách hợp lí.

Lời giải

(532 × 7 – 266 × 14 ) × ( 532 × 7 + 266 )

Giải: (532 × 7 - 266 × 14 ) × ( 532 × 7 + 266)

= (532 × 7 - 266 × 2 × 7) × ( 532 × 7 + 266)

= (532 × 7 - 532 × 7) × (532 × 7 + 266)

= 0 × (532 × 7 + 266)

                = 0

Câu 24

Tìm số có 3 chữ số biết rằng nếu gạch bỏ chữ số hàng trăm của số đó rồi nhân số mới với 9 ta lại được số có 3 chữ số ban đầu .

Lời giải

Gọi số phải tìm là abc (a khác 0 )

Gạch bớt chữ hàng trăm ta được số  bc

Theo đầu bài ta có :         bc × 9 = abc                       

Ta có :

bc× 8 = a×100 hay bc× 2 = a ×25

Ta tìm được bc = 25, a = 2  hoặc bc = 50 ;a = 4

Số phải tìm là : 450, 225

Câu 25

Có hai rổ cam, nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả thì sau đó số cam ở hai rổ bằng nhau. Nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam?

Lời giải

-Khi thêm vào rổ thứ nhất 4 quả cam thì số cam ở hai rổ bằng nhau. Vậy ban đầu rổ thứ hai nhiều hơn rổ thứ nhất 4 quả cam.

-Khi thêm vào rổ thứ nhất 24 quả cam thì rổ thứ nhất nhiều hơn rổ thứ hai số quả cam là:    24 – 4 = 20 (quả)

Ta có sơ đồ:

Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam? (ảnh 1)

Số cam ban đầu ở rổ thứ hai là: 20 : ( 3 – 1 ) = 10 (quả)

Số cam ban đầu ở rổ thứ nhất là: 10 – 4 = 6 (quả)

                                                                  Đáp số: Rổ thứ nhất: 6 quả

                                                                                 Rổ thứ hai: 10 quả

Câu 26

 Tìm số có hai chữ số, biết rằng tổng hai chữ số của nó bằng 13 nếu đổi vị trí hai chữ số của số phải tìm thì số đó tăng thêm 9 đơn vị.

Lời giải

Gọi số cần tìm là ab( a khác 0; a,b < 10). Khi đổi chỗ hai chữ số ta được ba.

Theo bài ra ta có: a + b = 13                        (1)

                          ba ab= 9  (2) nên b – a = 1.

Từ đó a = 6;b = 7

                                                                  Đáp số: 67

Câu 27

Tính bằng cách hợp lí nhất:

1994 × 867 + 1994 × 133

Lời giải

a)     1994 × 867 + 1994 × 133

= 1994 × ( 867 + 133)

= 1994 × 1000

= 1994000

Câu 28

b)     1994 ×867 + 1995 × 133

Lời giải

a)     1994 ×867 + 1995 × 133

= 1994 × 867 + ( 1994 + 1 ) × 133

= 1994 × 867 + 1994 × 133 + 133

= 1994 × ( 867 + 133) + 133

= 1994 × 1000 + 133

= 1994000 + 133

= 1994133

Câu 29

An có nhiều hơn Hoà 16 nhãn vở, biết rằng nếu An có thêm 5 nhãn vở và Hoà có thêm 8 nhãn vở thì tổng số nhãn vở của hai bạn là 67 nhãn vở. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở?

Lời giải

Nếu An có thêm 5 nhãn vở và Hoà có thêm 8 nhãn vở thì cả hai bạn có thêm số nhãn vở là:

5 +8 = 13( nhãn vở)

Tổng số nhãn vở ban đầu của hai bạn là:

67 -13 = 54 (nhãn vở)

Số nhãn vở của An là:

( 54 +16 ) :2 =35 (nhãn vở)

Số nhãn vở của Hoà là:

54 – 35 = 19 (nhãn vở)

Đáp số:       An: 35 nhãn vở

                              Hoà: 19 nhãn vở

Câu 30

Tính nhanh:

a,   16 × 48 + 8 × 48 + 16 × 28

Lời giải

16 × 48 + 8 × 48 + 16 × 28

      = 16 × 48 + 8 × 2 × 24 + 16 × 28

      = 16 × 48 + 16 × 24 + 16 × 28

      = 16 × (48 + 24 + 28)

      = 16 × 100

      = 1600.

Câu 31

Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tổng bằng bằng 250

Lời giải

Hai   số chẵn liên tiếp có hiệu bằng 2

Số chẵn bé là:

(250 - 2) : 2 = 124

Số chẵn lớn là:

124 + 2 = 126

Đáp số: 124, 126

Câu 32

Lan và Phượng có tất cả 24 nhãn vở. Nếu Lan cho Phượng 5 cái. Phượng cho lại Lan 2 cái thì số nhãn vở của 2 bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở.

Lời giải

Lan cho Phượng số nhãn vở là:

                  5 – 2 = 3 (nhãn vở)

Sau khi cho lẫn nhau mỗi bạn đều có số nhãn vở là:

                  24 : 2 = 12 (Nhãn vở)

Lúc đầu Lan có: 12 + 3 = 15 (Nhãn vở )

Lúc đầu Phượng có số nhãn vở là:

                  12 - 3 = 9 (Nhãn vở)

                              Đáp số:            Lan: 15 nhãn vở

                                                 Phượng: 9 nhãn vở

Câu 33

 Tích của hai số là 3192. ở thừa số thứ nhất có chữ số hàng đơn vị hơn chữ số hàng trăm là 1. Nếu ta đổi chỗ hai chữ số này cho nhau và giữ nguyên thừa số thứ hai thì được tích mới là 3588. Tìm hai số đã cho.

Lời giải

Ở một thừa số có chữ số hàng đơn vị hơn chữ số hàng trăm 1 đơn vị nên khi ta đổi chỗ hai chữ số này ta đã tăng thừa số này thêm : 100 – 1 = 99(đơn vị)

      Một số tăng thêm 99 đơn vị còn số kia giữ nguyên thì tích sẽ tăng 9 lần số kia

                  Thừa số kia là: (3588 – 3192) : 99 = 4

                  Thừa số còn lại là: 3192 : 4 = 798

                  Vậy hai số là 4 và 798

                                                                              Đáp số: Số lớn: 798

Câu 34

Một đoạn xích có 7 mắt xích, cần tháo rời từng mắt xích bằng cách chặt mắt xích. Hỏi tháo như thế nào để đỡ tốn công nhất.

Lời giải

Để đoạn xích có bảy mắt thẳng ra rồi đánh số thứ tự bảy mắt xích theo số tự nhiên : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (theo chiều nào cũng được). Sau đó tháo ba mắt xích số 2, 4, 6 thì cả bảy mắt xích đều rời ra.

Câu 35

 Tính nhanh các biểu thức sau:

a)               (45–5 × 9) × 1 ×2 ×3 × 4× 5 ×6 × 7

Lời giải

(45 – 5 × 9 ) ×1 × 2 × 3 × 4 × 5 × 6 × 7 = 0

Câu 36

b)                                (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6+ 7 + 8 + 9+ 10) × (72–8  8–8 )

Lời giải

( 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6+ 7 + 8 + 9+ 10) × ( 72 – 8 × 8 – 8 )

Câu 37

Hãy phân tích 20 thành tổng các số tự nhiên sao cho tích các số tự nhiên ấy cũng bằng 20 (Giải bằng 2 cách)

Lời giải

Phân tích 20 thành tích các số tự nhiên khác 1

20 = 2 × 2 × 5 = 4 ×5 = 10 × 2  

Trường hợp : 2 × 2 × 5 = 20

thì tổng của chúng là 2 +2 + 5 = 9

Vậy để tổng = 20 thì phải thêm vào : 20 – 9 = 11 , ta thay 11 bằng tổng của 11 số 1 , khi đó tích sẽ không thay đổi Tương tự như vậy ta có 2 cách phân tích như sau :

Hãy phân tích 20 thành tổng các số tự nhiên sao cho tích các số tự nhiên ấy cũng bằng 20 (Giải bằng 2 cách) (ảnh 1)

Câu 38

Mẹ chia củ ấu cho hai anh em. Em được nhiều hơn anh 6 củ. Anh cho thêm em 2 củ. Hỏi lúc đó em có nhiều hơn anh bao nhiêu củ ấu .

Lời giải

Lúc đó em có nhiều hơn anh là :

6 + 2 ×2 = 10 ( củ )

Đáp số : 10 củ

Câu 39

Tính nhanh.

       a, 54 × 275 + 825 × 15 + 275

Lời giải

54 × 275 + 825 × 15 + 275

                  = 54 × 275 + 275 × 3 × 15 + 275 × 1

                  = 54 × 275 + 275 × 45 + 275 × 1

                  = 275 × ( 54+ 45 + 1)

                  = 275 × 100

                  = 27 500

Câu 40

b, 201 + 201 × 2 + 201 × 3 + 201 × 4

Lời giải

201 + 201 × 2 + 201 × 3 + 201 × 4

                  = 201 × 1 + 201 × 2 + 201 × 3 + 201 × 4

                  = 201 × ( 1+ 2+ 3+ 4)

                  = 201 × 10

                  = 2010

Câu 41

Không tính tổng, hãy biến đổi tổng sau thành tích 2 thừa số .

      209+187+726+1078=

Lời giải

209+187+726+1078

=19 ×11+17×11+66×11+98×11

=11 ×(19+17+66+98)

=11×200

Câu 42

Có 10 người đến dự họp, mỗi người đều bắt tay tất cả những người còn lại một lần. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay tất cả?

Lời giải

Vì mỗi người phải bắt tay 9 người còn lại.

Nên 10 người sẽ có :

9 × 10 = 90 (cái bắt tay)

Như vậy mỗi người sẽ bắt tay nhau 2 lần nên thực chất số lần bắt tay là:

90 : 2 = 45 (cái bắt tay)

Đáp số: 45 cái bắt tay

Câu 43

Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lý nhất

      (132×6- 66× 12) × ( 132 ×6 +66)=

Lời giải

( 132×6- 66× 12) × ( 132 ×6 +66)

=( 66× 2 × 6 - 66×12)×(132× 6 +66)

= (66× 12 - 66× 12)× (132×6 + 66)

= 0 × (132×6 + 66) = 0

Câu 44

Lâm nghĩ ra một số có ba chữ số, biết rằng khi chia số đó cho tổng các chữ số của nó ta được thương là 11. Đố em -Lâm đó nghĩ ra số nào?

Lời giải

Gọi số cần tìm là abc (a > 0; a, b, c < 10).

      Theo bài ra ta có: abc = (a + b + c ) × 11

      a × 100 + b × 10 + c = a × 11 + b × 11 + c × 11

      a × 100 – a × 11 = b × 11 – b × 10 + c × 11 – c

      a × 89 = b + c × 10

      a × 89 = cb

Vì cb là số có hai chữ số nên a × 89 cũng phải là số có hai chữ số. Vậy a chỉ có thể là 1. Khi đú cb = 89 (c = 8 và b = 9)

Vậy số Lâm đó nghĩ ra là: 198

Câu 45

 Để đánh số trang một cuốn sách, người ta phải dùng 258 chữ số .Hỏi cuốn sách có bao nhiêu trang?

Lời giải

Từ trang 1đến trang 9 thì cần dựng số chữ số là:

9 × 1 =9(chữ số )

Từ trang 10 đến trang 99 thì cần số chữ số là :

90 ×2 =180(chữ số)

Số các chữ số còn lại để viết số có 3 chữ số là:

                  258-(180+9) = 69( chữ số)

Các trang sách được viết bởi 3 chữ số là:

                  69: 3= 23( số)

Cuốn sách có số trang là:

99+ 23=122( trang)

                                                      Đáp số 122 trang.

Câu 46

Tính nhanh

4 ×113 × 25 – 5 × 112 × 20

Lời giải

4 ×13 × 25 – 5 × 112 × 20

               = 113 × ( 4 × 25 ) – 112 × ( 5 × 20 )

               = 113 × ( 4 × 25 ) – 112 × ( 5 × 20 )

               =113 ×100 -112 × 100

               = ( 113 – 112 ) ×100

               =        1            × 100

               =            100        

Câu 47

 Hãy so sánh A với B biết :

   A = 73 ×73

   B = 72 ×74

Lời giải

Ta có :

 A= 73 ×73 = ( 72 +1 ) × 73 = 72 × 73 +73

 B = 72 ×74 = 72 × ( 73 + 1 ) = 72 × 73 + 72

Vì 73 > 72 nên A > B   )

Câu 48

 Tìm số có 2 chữ số có tổng bằng 8; có hiệu 8.

Lời giải

Ta có bộ số có tổng là 8.

0 + 8 = 8; 1+ 7 = 8; 2 + 6 = 8; 3 + 5 = 8; 4+ 4 = 8      Thử các bộ số trên với hiệu 2 số.

8 – 0 = 8 (lấy)      6 – 2 = 4 (loại)      4 – 4 = 0 (loại)       

7 – 1 = 6 (loại)                 5 – 3 = 2 (loại)

Vậy số cần tìm là 80

Câu 49

Tìm 1 số có 2 chữ số. Biết nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa 2 chữ số đó ta được 1 số gấp 6 lần số phải tìm.

Lời giải

Gọi số phải tìm là ab ( a khác 0; a nhỏ hơn hoặc bằng 9, b nhỏ hơn hoặc bằng 9) Nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa 2 chữ số đó ta có ab.

Theo bài ra ta có:

      ab     = 6 ×  ab                                                       

Phân tích cấu tạo số:

a × 100 + b = 6 × 10 × a + 6 × b                                          

40 × a = 5 × b ( bớt ở 2 vế 60 × a và b)                                  

8 × a = b ( giảm 2 vế đi 5 lần ) (1)                           

Từ 1 suy ra b chia hết cho 8 mà b nhỏ hơn hoặc bằng 9

Vậy b = 8                                                                           

       a = 1.

Số phải tìm là 18          

Câu 50

Tính giá trị của biểu

            a) 15728 + 3602 × 8             

Lời giải

15728 + 3602 × 8 = 15728 + 28816 = 44544

Câu 51

b) 6018 × 8 – 3571 × 5

Lời giải

b) 6018 × 8 – 3571 × 5 = 481 44 – 17855 = 30289

Câu 52

 Khi thực hiện 1 phép nhân bạn Mai viết nhầm chữ số 4 ở hàng đơn vị của 1 thừa số thành chữ số 1. Do đó kết quả tìm được là 1755. Tìm các thừa số đúng của phép nhân đó biết tích đúng là 1770.

Lời giải

Mai viết nhầm chữ số 4 ở hàng đơn vị của 1 thừa số thành chữ số 1 như vậy kết quả tìm được giảm đi 3 lần thừa số thứ 2                                    

Vậy 3 lần thừa số thứ 2 là 1770 – 1755 = 15      

Thừa số thứ 2 là: 15: 3 = 5                                                        

Thừa số thứ nhất là

1770 : 5 = 354                                                                    

Đáp số: Thừa số thứ hai 5

                                          thừa số thứ nhất 354  

Câu 53

 Không tính tích hãy tìm cách so sánh hai tích sau rồi điền dấu > = < vào ô trống cho hợp lí.

49 × 57   .....     51 × 55

Lời giải

49 × 57          51 × 55

= 49 ( 55+ 2)               (49 + 2) × 55 

       = 49 × 55 + 49 × 2              49 × 55 + 2 × 55    

 

Hai bên ô ô trống đều có 49 × 55 nên tích này bằng nhau còn 49 × 2 <2 × 55.

Vậy 49 × 57 < 51 × 55.

Câu 54

 Khi nhân 1 số tự nhiên với 44, một bạn đã viết các tích riêng thẳng cột như trong phép  cộng, do đó kết quả là 2096. Tìm tích đúng của phép tính đó.

Lời giải

 Bạn đó đã viết thẳng cột như trong phép cộng nghĩa là đã không nhân với 44 mà nhân số đó với 8

Do đó thừa số thứ nhất (hay số tự nhiên đã cho) của phép nhân là:

2096: 8 = 262                                                         

Ta có: 262 × 44 = 11528                                                     

Tích đúng của phép nhân là: 11528                         

Đáp số: 11528

Câu 55

Một phép chia hết có thương là 204. Nếu số bị chia giảm đi 6 lần và giữ nguyên số chia thì được thương mới bằng bao nhiêu.

Lời giải

Khi số chia không đổi, nếu số bị chia giảm 6 lần thì thương giảm đi 6 lần

Vì thương cũ là 204 nên thương mới là:

204 : 6 = 34                                                           

Đáp số: 34

Câu 56

Cho 2 biểu thức: A = 101 × 50;       B = 50 × 49 + 53 × 50

Không tính trực tiếp, hãy sử dụng tính chất của phép tính để so sánh giá trị số của A và B.

Lời giải

A = 101 × 50

               B = 50 × 49 + 53 × 50

                  = 50 × ( 49 + 53 )

                  = 50 × 102

          Vì 50 = 50 và 101 < 102 nên A<B

Câu 57

Lan và Huệ có tổng cộng 85000 đồng. Lan mua vở hết 10.000 đồng, mua cặp hết 18000 đồng, Huệ mua sách hết 25000 đồng, mua bút hết 12000 đồng. Sau khi mua số tiền 2 bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền.

Lời giải

Số tiền Lan mua vở và mua cặp:

                    18000 + 10000 = 28 000 (đồng)

                    Số tiền Huệ mua sách và bút

                    25 000 + 12000 = 37000 (đồng)

Theo đề bài ta có sơ đồ
Lan và Huệ có tổng cộng 85000 đồng. Lan mua vở hết 10.000 đồng, mua cặp hết 18000 đồng, Huệ mua sách hết 25000 đồng, mua bút hết 12000 đồng. Sau khi mua số tiền 2 bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền. (ảnh 1)

Số tiền Huệ có nhiều hơn Lan là

                    37000-28000 = 9000 (đồng)

               Số tiền Huệ có

                ( 85000 + 9000 ) : 2 = 47000 (đồng)

              Số tiền Lan có: 85000 – 47000 = 38000 (đồng )

                                              Đáp số:Huệ có: 47000 đồng                 

Lan có: 38000 đồng

Câu 58

Cho A là số có hai chữ số, tổng các chữ số của A là B, tổng các chữ số của B là C. Tìm số A biết : A = B + C + 44.

Lời giải

Giả sử A   = ab ( a,b < 10 ; a > 0)

Ta có : B = a + b < 19

Vậy tổng các chữ số của B < 10

Suy ra : 0 < C < 10    ( 1 )

Theo đầu bài ta có : A = B + C + 44

Hay ab = a + b + C  + 44

a × 10   + b = a + b + C + 44

a × 9 = C + 44   [ cùng bớt đi ( a + b) ]

Theo ( 1 ) thì : C + 44 < 10 + 44

Hay : 44 < a × 9 < 10 + 44

   44 < a × 9 < 54

Vậy : a × 9 = 45 hay   a = 5.

Suy ra :   5 × 9 = C + 44

   45 = C + 44

Vậy C = 1 suy ra   B = 10             ( để 1 + 0 = 1   )

Vì a + b = 10     nên   b = 10 - a = 10 - 5 = 5

Ta có : ab   = 55

                                                                  Đáp số : A = 55

4.6

220 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%