Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Ngữ Pháp phần 3 có đáp án
22 người thi tuần này 5.0 3.6 K lượt thi 10 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
He (write) a book since he (be) a child.
Lời giải
Công thức: S + have/has + Ved/V3 since S + Ved/V2
He has written a book since he was a child
Tạm dịch: Anh ấy đã viết quyển sách này kể từ khi anh ấy còn là 1 đứa trẻ.
Câu 2
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
(you/visit) the CN tower since you (be) in Toronto?
Lời giải
Công thức: Have/Has + S + Ved/V3 since S + Ved/V2?
Have you visited the CN tower since you were in Toronto?
Tạm dịch: Bạn đã đến tòa nhà CN từ khi bạn ở Toronto chưa?
Câu 3
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Since Mr.Hung (graduate) from the university in 1996, he(teach) in this school.
Lời giải
Công thức: Since S + Ved/V2, S + have/has + Ved/V3
Since Mr.Hung graduated from the university in 1996, he has taught in this school.
Tạm dịch: Kể từ khi ông Hùng tốt nghiệp đại học vào năm 1996, ông ấy đã dạy ở trường đại học này.
Câu 4
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I (not/talk) to Peter since I (arrive) last Tuesday.
Lời giải
Công thức: S + have/has + Ved/V3 + since + S + Ved/V2
=>I have not (haven’t) talked to Peter since I arrived last Tuesday.
Tạm dịch: Tôi đã không nói chuyện với Peter kể từ khi tôi đến vào thứ 3 tuần trước.
Câu 5
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
They (eat) beef at least five times so far since they (live) here.
Lời giải
Công thức: S + have/has + Ved/V3 since S + Ved/V2
They have eaten beef at least five times so far since they lived here.
Tạm dịch: Họ đã ăn thịt bò ít nhất 5 lần kể từ khi họ sống ở đây.
Lời giải
Since he left, I have heard nothing from him.
Tạm dịch: Kể từ khi anh ấy rời đi tôi không nghe tin tức gì về anh ấy nữa.
Lời giải
Công thức: When S + was/ were young ( a child), S + Ved/ V2
When I was young, I wanted to be a singer.
Tạm dịch: Khi còn bé, tôi đã từng muốn trở thành ca sĩ.
Lời giải
Công thức: S + Ved/ V2
watching TV (việc xem TV) =>chủ ngữ số ít
There was a time when watching TV really was family entertainment.
Tạm dịch: Đã từng có lúc khi việc xem TV thật sự là thú tiêu khiển chung của cả gia đình.
Lời giải
Công thức: S + have/ has + Ved/ V3
Ted and Amy have been married for 24 years.
Tạm dịch: Ted và Amy đã kết hôn được 24 năm.
Lời giải
Công thức: S + Ved/ V2
Last year, they sold 22 million TV sets.
Tạm dịch: Năm ngoái, họ đã bán được 22 triệu chiếc TV.
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%