Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Ngữ Pháp phần 3 có đáp án

22 người thi tuần này 5.0 3.6 K lượt thi 10 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

1563 người thi tuần này

Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)

22.7 K lượt thi 25 câu hỏi
767 người thi tuần này

Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)

11.4 K lượt thi 149 câu hỏi
662 người thi tuần này

Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)

12.4 K lượt thi 50 câu hỏi
570 người thi tuần này

500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)

13.4 K lượt thi 5 câu hỏi
406 người thi tuần này

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)

27 K lượt thi 5750 câu hỏi
333 người thi tuần này

Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)

14.5 K lượt thi 25 câu hỏi
282 người thi tuần này

500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)

19.6 K lượt thi 7 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

He (write) a book since he (be) a child.

Lời giải

Công thức: S + have/has + Ved/V3 since S + Ved/V2

He has written a book since he was a child

Tạm dịch: Anh ấy đã viết quyển sách này kể từ khi anh ấy còn là 1 đứa trẻ.

Câu 2

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

(you/visit) the CN tower since you (be) in Toronto?

Lời giải

Công thức: Have/Has + S + Ved/V3 since S + Ved/V2?

Have you visited the CN tower since you were in Toronto?

Tạm dịch: Bạn đã đến tòa nhà CN từ khi bạn ở Toronto chưa?

Câu 3

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

Since Mr.Hung (graduate) from the university in 1996, he(teach) in this school.

Lời giải

Công thức: Since S + Ved/V2, S + have/has + Ved/V3

Since Mr.Hung graduated from the university in 1996, he has taught in this school.

Tạm dịch: Kể từ khi ông Hùng tốt nghiệp đại học vào năm 1996, ông ấy đã dạy ở trường đại học này.

Câu 4

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

I (not/talk) to Peter since I (arrive) last Tuesday.

Lời giải

Công thức: S + have/has + Ved/V3 + since + S + Ved/V2

=>I have not (haven’t) talked to Peter since I arrived last Tuesday.

Tạm dịch: Tôi đã không nói chuyện với Peter kể từ khi tôi đến vào thứ 3 tuần trước.

Câu 5

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

They (eat) beef at least five times so far since they (live) here.

Lời giải

Công thức: S + have/has + Ved/V3 since S + Ved/V2

They have eaten beef at least five times so far since they lived here.

Tạm dịch: Họ đã ăn thịt bò ít nhất 5 lần kể từ khi họ sống ở đây.

Câu 6

Since……, I have heard nothing from him.

Lời giải

Since he left, I have heard nothing from him.

Tạm dịch: Kể từ khi anh ấy rời đi tôi không nghe tin tức gì về anh ấy nữa.

Câu 7

When I was young, I ………to be a singer.

Lời giải

Công thức: When S + was/ were young ( a child), S + Ved/ V2

When I was young, I wanted to be a singer.

Tạm dịch: Khi còn bé, tôi đã từng muốn trở thành ca sĩ.

Câu 8

There was a time when watching TV really……….family entertainment.

Lời giải

Công thức: S + Ved/ V2

watching TV (việc xem TV) =>chủ ngữ số ít

There was a time when watching TV really was family entertainment.

Tạm dịch: Đã từng có lúc khi việc xem TV thật sự là thú tiêu khiển chung của cả gia đình.

Câu 9

Ted and Amy……for 24 years.

Lời giải

Công thức: S + have/ has + Ved/ V3

Ted and Amy have been married for 24 years.

Tạm dịch: Ted và Amy đã kết hôn được 24 năm.

Câu 10

Last year, they ……….22 million TV sets.

Lời giải

Công thức: S + Ved/ V2

Last year, they sold 22 million TV sets.

Tạm dịch: Năm ngoái, họ đã bán được 22 triệu chiếc TV.

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%