🔥 Đề thi HOT:

4084 người thi tuần này

Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)

62.1 K lượt thi 17 câu hỏi
3097 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

10.5 K lượt thi 13 câu hỏi
1649 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

9 K lượt thi 14 câu hỏi
1047 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án

14.7 K lượt thi 16 câu hỏi
1014 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1

5.3 K lượt thi 13 câu hỏi
623 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2

4.9 K lượt thi 13 câu hỏi
461 người thi tuần này

8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải

4.5 K lượt thi 8 câu hỏi
395 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

3.2 K lượt thi 12 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Số liền sau của 567 là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.

Vậy số liền sau của số 567 là: 567 + 1 = 568

Câu 2

17 số bóng là:

Media VietJack

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Hình vẽ có 14 quả bóng

17 số bóng là: 14 : 7 = 2 (quả bóng)

Media VietJack

Câu 3

Số lớn nhất có ba chữ số gấp mấy lần số lớn nhất có một chữ số?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Số lớn nhất có ba chữ số là: 999

Số lớn nhất có một chữ số là: 9

Ta có: 999 : 9 = 111

Vậy số lớn nhất có ba chữ số 111 lần số lớn nhất có một chữ số.

Câu 4

Các số cần điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là:

Media VietJack

 

Lời giải

Đáp án đúng là: A

42 gấp 7 lần: 42 × 7 = 294

294 giảm 3 lần: 294 : 3 = 98

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là: 98, 294

Câu 5

Mỗi ngày bác Thảo may được 4 cái áo. Hỏi 9 ngày bác Thảo làm được bao nhiêu cái áo?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

9 ngày bác Thảo làm được số cái áo là:

4 × 9 = 36 (cái)

Đáp số: 36 cái áo

Câu 6

210 : 6 ………… 5 × 7

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

210 : 6 ………… 5 × 7

210 : 6 = 35

5 × 7 = 35

So sánh: 35 = 35

Vậy dấu cần điền là: =.

Câu 7

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

140 cm + 401 cm ……….. 90 cm × 6

7 m …………. 90 cm × 8

245 ml + 301 ml ……….. 70 ml × 9

405 g : 9 ……………. 105 g - 60g

Lời giải

140 cm + 401 cm > 90 cm × 6

7 m < 90 cm × 8

245 ml + 301 ml < 70 ml × 9

405 g : 9 = 105 g - 60g

Câu 8

Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 457 + ……….. = 583

b) ……….. - 671 = 98

c) 120 : ………. = 6

d) ………. : 7 = 45

Lời giải

Gợi ý:

Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với trừ.

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

a) 457 + 126 = 583

b) 769 - 671 = 98

c) 120 : 20 = 6

d) 315 : 7 = 45

Câu 9

Đặt tính rồi tính

a) 201 + 98

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

b) 650 - 62

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

c) 148 × 5

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

d) 230 : 4

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

Lời giải

Media VietJack

Câu 10

Một trường tiểu học có 425 học sinh nữ. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ 24 bạn. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh?

Lời giải

Bài giải

Số học sinh nam của trường đó là:

425 + 24 = 449 (học sinh)

Số học sinh cả trường là:

425 + 449 = 874 (học sinh)

Đáp số: 874 học sinh

Câu 11

Khoanh tròn vào 15 số bông hoa trong hình Media VietJack

Lời giải

Khoanh tròn vào 15 số bông hoa trong hình là: Media VietJack

4.5

2 Đánh giá

50%

50%

0%

0%

0%