Bộ 20 đề thi học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 21)
4.5 4.5 K lượt thi 8 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2
8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
a) Kết quả của phép chia 63 : 3 là:
A. 24 B. 21 C. 189 D. 66
b) Số 501 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là:
A. 500 + 10 B. 50 + 1
B. 5 + 1 D. 500 + 1
c) Anh Nam làm những chiếc đèn lồng có dạng khối lập phương. Mỗi mặt dán một tờ giấy màu. Một chiếc đèn lồng như vậy cần dùng số tờ giấy màu là:

A. 3 B. 5 C. 6 D. 8
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
a) Kết quả của phép chia 63 : 3 là:
A. 24 B. 21 C. 189 D. 66
b) Số 501 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là:
A. 500 + 10 B. 50 + 1
B. 5 + 1 D. 500 + 1
c) Anh Nam làm những chiếc đèn lồng có dạng khối lập phương. Mỗi mặt dán một tờ giấy màu. Một chiếc đèn lồng như vậy cần dùng số tờ giấy màu là:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 8
Lời giải
a) Đáp án đúng là: B
Vậy 63 : 3 = 21
b) Đáp án đúng là: D
501 = 500 + 1
c) Đáp án đúng là: C
Một hình lập phương có 6 mặt. Một chiếc đèn lồng như vậy cần dùng 6 tờ giấy màu.
Câu 2
Đúng ghi đ, sai ghi s vào ô
a) Chiếc ghim có độ dài ngắn nhất. 
b) Bút chì có độ dài gấp 5 lần bút sáp. 
c) Bút chì có độ dài gấp 5 lần chiếc ghim. 
d) Bút sáp dài hơn chiếc ghim 3 cm. 


a) Chiếc ghim có độ dài ngắn nhất.
b) Bút chì có độ dài gấp 5 lần bút sáp.
c) Bút chì có độ dài gấp 5 lần chiếc ghim.
d) Bút sáp dài hơn chiếc ghim 3 cm.
Lời giải
Đúng ghi đ, sai ghi s vào ô
Lời giải
Số?
12 quả cam chia làm 4 phần bằng nhau. số quả cam là 3 quả cam.
Giải thích:
số quả cam là:
12 : 4 = 3 (quả cam)
Đáp số: 3 quả cam
Câu 4
Tính giá trị biểu thức:
a) 732 – 680 + 18
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) 50 + 100 : 2
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tính giá trị biểu thức:
a) 732 – 680 + 18
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) 50 + 100 : 2
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải
Tính giá trị biểu thức:
a) 732 – 680 + 18
= (732 + 18) – 680
= 750 – 680
= 70
b) 50 + 100 : 2
= 50 + 50
= 100
Lời giải
Đặt tính rồi tính
Câu 6
Giải toán
Lan có 7 chậu cây, Thắng có ít hơn Lan 2 chậu cây. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu chậu cây?
Giải toán
Lan có 7 chậu cây, Thắng có ít hơn Lan 2 chậu cây. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu chậu cây?
Lời giải
Bài giải
Thắng có số chậu cây là:
7 – 2 = 5 (chậu cây)
Cả hai bạn có số chậu cây là:
5 + 7 = 15 (chậu cây)
Đáp số: 15 chậu cây
Câu 7
Số?
Cho hình chữ nhật MNPQ. Điểm F nằm giữa đoạn M và N. Đoạn MF = 3cm, FN = 2cm, MQ = 4cm.
Chiều dài của hình chữ nhật MNPQ bằng …… cm
Số?
Cho hình chữ nhật MNPQ. Điểm F nằm giữa đoạn M và N. Đoạn MF = 3cm, FN = 2cm, MQ = 4cm.Chiều dài của hình chữ nhật MNPQ bằng …… cm

Lời giải
Số?
Cho hình chữ nhật MNPQ. Điểm F nằm giữa đoạn M và N. Đoạn MF = 3cm, FN = 2cm, MQ = 4cm.Chiều dài của hình chữ nhật MNPQ bằng 5 cm

Lời giải
Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 52 + 37 + 48 + 63
= (52 + 48) + (37 + 63)
= 100 + 100
= 200
b) 37 × 18 – 9 × 14 + 100
37 × 18 – 9 × 14 + 100
= 37 × 9 × 2 – 9 × 14 + 100
= 9 × (74 – 14) + 100
= 9 × 60 + 100
= 540 + 100
= 640
= 20
2 Đánh giá
50%
50%
0%
0%
0%