Đề cương ôn tập giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
18 người thi tuần này 4.6 113 lượt thi 20 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
2 câu Trắc nghiệm Toán 8 Bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước có đáp án (Vận dụng cao)
20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Ôn tập chương I (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án
11 câu Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Rút gọn phân thức có đáp án (Nhận biết)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8: Ôn tập chương 2 có đáp án (Thông hiểu)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: a) Đúng. b) Đúng. c) Sai. d) Sai.
a) Quan sát biểu đồ, nhận thấy năm có sản lượng thủy hải sản nuôi trồng nhiều nhất là năm 2020.
Do đó, ý a) là đúng.
b) Quan sát biểu đồ, năm có sản lượng thủy hải sản nuôi trồng ít nhất là năm 2015.
Do đó, ý b) là đúng.
c) Sản lượng thủy hải sản nuôi trồng năm 2020 so với năm 2019 là: \(\frac{{1{\rm{ }}166}}{{1{\rm{ }}046}} \cdot 100\% \approx 111,5\% \).
Do đó, sản lượng thủy hải sản nuôi trồng năm 2020 tăng so với năm 2019 là \(111,5\% - 100\% = 11,5\% \)
Do đó, ý c) là sai.
d) Tổng sản lượng nuôi trồng thủy hải sản ở Đà Nẵng qua các năm 2015; 2018; 2019; 2020 là:
\(807 + 993 + 1{\rm{ }}046 + 1{\rm{ }}166 = 4{\rm{ }}012\) (tấn).
So với năm 2015, sản lượng nuôi trồng thủy hải sản năm 2018 là: \(\frac{{993}}{{807}} \cdot 100\% \approx 123\% \).
Do đó, năm 2018 sản lượng nuôi trồng thủy hải sản tăng so với năm 2015 là: \(123\% - 100\% = 23\% \).
Do đó, ý d) là sai.
Câu 2
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: a) Sai. b) Đúng. c) Đúng. d) Sai.
a) Vì bảng thống kê trên chỉ có 1 đối tượng nên không thể dùng biểu đồ cột kép để biểu diễn dữ liệu trên.
Do đó, ý a) là sai.
b) Dựa vào biểu đồ ta thấy, có 20 lượt đánh giá tốt, 2 lượt đánh giá không tốt.
Số lượt đánh giá tốt hơn số lượt đánh giá không tốt là: \(20 - 2 = 18\) (lượt).
Vậy số lượt đánh giá tốt hơn số lượt đánh giá không tốt là 18 lượt.
Do đó, ý b) là đúng.
c) Tổng số lượt đánh giá là: \(10 + 20 + 18 + 2 = 50\) (lượt).
Vậy tổng số lượt đánh giá nhiều hơn 45 lượt.
Do đó, ý c) là đúng.
d) Số lượt đánh giá tốt chiếm: \(\frac{{20}}{{50}} \cdot 100\% = 40\% \) (tổng số lượt đánh giá).
Vậy số lượt đánh giá tốt chiếm nhiều hơn \(30\% \) tổng số lượt đánh giá.
Do đó, ý d) là sai.
Câu 3
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: a) Đúng. b) Sai. c) Đúng. d) Đúng.

a) Áp dụng định lí Thalès vào tam giác \(ACD\)có \(IM\parallel CD\) ta được: \(\frac{{AM}}{{MD}} = \frac{{AI}}{{IC}}.\) (1)
Do đó, ý a) là đúng.
b) Áp dụng định lí Thalès vào tam giác \(ACB\) có \(IN\parallel AB\) ta được: \(\frac{{BN}}{{NC}} = \frac{{AI}}{{IC}}.\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{{AM}}{{MD}} = \frac{{BN}}{{NC}}.\)
Do đó, ý b) là sai.
c) Áp dụng định lí Thalès vào tam giác \(ACB\) có \(IN\parallel AB\) ta được: \(\frac{{CN}}{{CB}} = \frac{{IC}}{{AC}}.\) (3)
Do đó, ý c) là đúng.
d) Áp dụng định lí Thalès vào tam giác \(ACD\) có \(IM\parallel CD\) ta được: \(\frac{{AM}}{{AD}} = \frac{{AI}}{{AC}}.\) (4)
Cộng theo vế các đẳng thức (3) và (4) thu được:
\(\frac{{AM}}{{AD}} + \frac{{CN}}{{CB}} = \frac{{AI}}{{AC}} + \frac{{IC}}{{AC}} = \frac{{AI + IC}}{{AC}} = \frac{{AC}}{{AC}} = 1.\)
Do đó, ý d) là đúng.
Câu 4
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: a) Đúng. b) Sai. c) Sai. d) Đúng.
a) Số máy giặt cửa hàng 1 bán được trong tháng 5 và tháng 6 năm 2025 lần lượt là 30 chiếc và 47 chiếc.
Do đó, ý a) là đúng.
b) Tổng số máy giặt cả ba cửa hàng bán được trong tháng 5 là: \(30 + 42 + 53 = 125\) (chiếc).
Vậy trong tháng 5, tổng số chiếc máy giặt cả ba cửa hàng bán được ít hơn 130 chiếc.
Do đó, ý b) là sai.
c) Vì \(30 < 47,\;42 < 71,\;53 < 88\) nên cả ba cửa hàng đều bán được số máy giặt tháng 5 ít hơn tháng 6.
Do đó, ý c) là sai.
d) So với tháng 5 thì trong tháng 6, các cửa hàng đã tăng số phần trăm là:
Cửa hàng 1 tăng: \(\frac{{\left( {47 - 30} \right)}}{{30}} \cdot 100\% \approx 56,7\% \).
Cửa hàng 2 tăng: \(\frac{{\left( {71 - 42} \right)}}{{42}} \cdot 100\% \approx 69\% .\)
Cửa hàng 3 tăng: \(\frac{{\left( {88 - 53} \right)}}{{53}} \cdot 100\% \approx 66\% .\)
Tỉ lệ tăng trưởng về số máy tính bán được ở tháng 6 so với tháng 5 ở cửa hàng thứ 2 là cao nhất.
Do đó, ý d) là sai.
Câu 5
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: a) Sai. b) Sai. c) Đúng. d) Sai.
a) Có 10 kết quả có thể của hành động trên là:
\(\left( {11;\;\,12} \right);\;\,\left( {11;\;\,13} \right);\;\,\left( {11;\;\,14} \right);\;\,\left( {11;\;\,15} \right);\;\,\left( {12;\;\,13} \right);\;\,\left( {12;\;\,14} \right);\;\,\left( {12;\;\,15} \right);\;\,\left( {13;\;\,14} \right);\;\,\left( {13;\;\,15} \right);\;\,\left( {14;\;\,15} \right).\)
Vì lấy ngẫu nhiên đồng thời hai viên bi từ trong hộp nên 10 kết quả có thể trên là đồng khả năng.
Do đó, ý a) là sai.
b) Có 6 kết quả thuận lợi của biến cố \(E\) là: \(\left( {11;\;\,12} \right);\;\,\left( {11;\;\,14} \right);\;\,\left( {12;\;\,13} \right);\;\,\left( {12;\;\,15} \right);\;\,\left( {13;\;\,14} \right);\;\,\left( {14;\;\,15} \right).\)
Xác suất của biến cố \(E\) là: \(\frac{6}{{10}} = 0,6.\) Vậy xác suất của biến cố \(E\) bằng \(0,6.\)
Do đó, ý b) là sai.
c) Có 2 kết quả thuận lợi của biến cố \(F\) là: \(\left( {11;\;\,12} \right);\;\,\left( {14;\;\,15} \right).\)
Xác suất của biến cố \(F\) là: \(\frac{2}{{10}} = 0,2.\)
Vì \(0,6 > 0,2\) nên xác suất xảy ra của biến cố \(E\) lớn hơn xác suất xảy ra của biến cố \(F.\)
Do đó, ý c) là đúng.
d) Có 6 kết quả thuận lợi của biến cố \(G\) là:
\(\left( {11;\;\,15} \right);\;\,\left( {12;\;\,14} \right);\;\,\left( {12;\;\,15} \right);\;\,\left( {13;\;\,14} \right);\;\,\left( {13;\;\,15} \right);\;\,\left( {14;\;\,15} \right).\)
Xác suất của biến cố \(G\) là: \(\frac{6}{{10}} = 0,6.\)
Vì \(0,6 > 0,2\) nên trong ba biến cố \(E,\;\,F,\;\,G\) thì khả năng xảy ra biến cố \(F\) là thấp nhất.
Do đó, ý d) là sai.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.








