Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 12 có đáp án (Mới nhất)_ đề 5
28 người thi tuần này 4.6 2.4 K lượt thi 40 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 3
Câu 1
Chimpanzees in the wild like to snack on termites, and youngsters learn to fish for them by pocking long sticks and other (1)........tools into the mounds that large groups of termites build.
Chimpanzees in the wild like to snack on termites, and youngsters learn to fish for them by pocking long sticks and other (1)........tools into the mounds that large groups of termites build.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: similar (adj) giống, tương tự
Dịch: Tinh tinh trong tự nhiên thích ăn thịt mối, và những con non học cách kiếm ăn bằng cách chọc que dài và các dụng cụ tương tự khác vào các gò mà các đàn mối lớn xây dựng
Câu 2
Researchers found that (2)............average female chimps in the Gombe National Park in Tanzania learned how to do termite fishing at the age of 31 months, more than two years earlier than the males.
Researchers found that (2)............average female chimps in the Gombe National Park in Tanzania learned how to do termite fishing at the age of 31 months, more than two years earlier than the males.
Lời giải
Đáp án A
Giải thích: at average: trung bình
Dịch: Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng trung bình những con tinh tinh cái trong Công viên Quốc gia Gombe ở Tanzania học cách săn mồi khi được 31 tháng tuổi, sớm hơn hai năm so với những con đực.
Câu 3
Lonsdorf, director of field conservation at the Lincoln Park Zoo in Chicago, said that it is (3).............to find that, when a young male and female are near a mound, ‘she’s really focusing on termite fishing and he’s spinning himself
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: typical (adj) đặc trưng
Dịch: Nhà nghiên cứu, Tiến sĩ Elisabeth V. Lonsdorf, giám đốc bảo tồn thực địa tại Vườn thú Lincoln Park ở Chicago, cho biết rằng điều điển hình là khi một con đực và con cái ở gần một gò đất….
Câu 4
she’s really focusing on termite fishing and he’s spinning himself round (4)...........circles’
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: in circles: quay nhiều vòng
Dịch: khi một con đực và con cái ở gần một gò đất, "con cái đang thực sự tập trung vào việc đánh bắt mối và con đực đang xoay mình theo vòng tròn"
Câu 5
Dr Landsdorf and colleagues are studying chimpanzees at the zoo with a new, specially created termite mound, filled with mustard (5).......than termites.
Dr Landsdorf and colleagues are studying chimpanzees at the zoo with a new, specially created termite mound, filled with mustard (5).......than termites.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: rather than: hơn
Dịch: Tiến sĩ Landsdorf và các đồng nghiệp đang nghiên cứu những con tinh tinh tại vườn thú với một ụ mối mới, được đặc biệt chế tạo và chứa đầy mù tạt chứ không phải mối.
Đoạn văn 1
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào các ý được liệt kê trong bài.
Dịch: Đời sống động vật trong môi trường sa mạc
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: desiccating = dry: hút ẩm, rút hết nước, khô cằn.
Dịch: Không khoan nhượng như nó vốn có, sa mạc không tận diệt sự sống mà chỉ có những loài không thể chịu được tác động khắc nghiệt của nó mới bị khai trừ.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào câu “Uncompromising as it is, the dessert has not eliminated life but only those forms unable to withstand its desiccating effects. No moist-skinned, water–loving animals can exist there.”
Dịch: Không khoan nhượng như nó vốn có, sa mạc không tận diệt sự sống mà chỉ có những loài không thể chịu được tác động khắc nghiệt của nó mới bị khai trừ. Không có động vật da ẩm, ưa nước nào có thể tồn tại ở đó.
Câu 9
The author states that one characteristic of animals that live in the desert is that they ____.
The author states that one characteristic of animals that live in the desert is that they ____.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào câu “Since desert country is open, it holds more swift–footed, running, and leaping creatures than the tangled forest.”
Dịch: Vì sa mạc vô cùng rộng lớn, nó chứa nhiều sinh vật nhanh nhẹn, chạy và nhảy hơn là trong rừng rậm.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào các ý được đưa ra trong bài đọc.
Dịch: Tất cả các sinh vật đều phải thích nghi với môi trường sống của chúng.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào câu “None could survive if, like mad dogs and Englishmen, they went out in the midday sun; many would die in a matter of minutes.”
Dịch: Không ai có thể sống sót nếu, giống như “điếc không sợ súng”, nếu chúng ra ngoài giữa trưa nắng thì sẽ chết trong vài phút.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào các ý được đưa ra trong bài đọc và loại trừ.
Dịch: chúng ồn ào và hung dữ
Đoạn văn 2
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào các chi tiết được đưa ra trong bài đọc và các mốc thời gian trong bài (In 1845, 1869, the 1870- 1890 period,..)
Dịch: sự phát triển của bóng chày trong thế kỷ XIX
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào câu “The New York Game'' spread rapidly, replacing earlier localized forms.”
Dịch: “Trận đấu ở New York” lan truyền nhanh chóng, thay thế các hình thức bản địa hóa trước đó.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào câu “At its inception, it was played by and for gentlemen.”, ta có thể thấy inception = beginning: khởi đầu;
Dịch: Khi mới du nhập vào Mỹ, bộ môn này được chơi bởi và dành cho các quý ông.
Câu 16
Which of the following is true of the way the game was played by wealthy gentlemen at its inception?
Which of the following is true of the way the game was played by wealthy gentlemen at its inception?
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào câu “Games were played on Monday and Thursday afternoons, with the losers often providing lavish evening entertainment for the winners.”
Dịch: Các trận đấu thường được diễn ra vào các buổi chiều thứ Hai và thứ Năm, với những người thua cuộc thường tổ chức những buổi tiệc xa hoa, hào phóng vào buổi tối cho những người chiến thắng.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào câu “Profits soared, players’ salaries rose somewhat”
Dịch: Lợi nhuận tăng vọt, lương của người chơi cũng tăng phần nào
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào câu “The National League of Professional Baseball Clubs was formed in 1876”, 1876 không thuộc giai đoạn 1880s
Dịch: Liên đoàn các câu lạc bộ bóng chày chuyên nghiệp quốc gia được thành lập vào năm 1876.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào câu “ In 1900 the Western League based in the growing cities of the Midwest Proclaimed itself”
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: lavish = very generous: hào phóng, hậu hĩnh
Câu 21
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án đúng C có kết thúc là n, Phát âm là /z/, ba Đáp án đúng còn lại có kết thúc là k, t
Câu 22
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án đúng C phát âm là /aɪ/, các Đáp án đúng còn lại phát âm là /ɪ/
Câu 23
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án đúng D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các Đáp án đúng còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 24
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án đúng A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các Đáp án đúng còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 25
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Tom said that he was trying (A)to carry out some (B) campaigns (C)to protect the environment and will encourage others (D) to do so.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Tom said that he was trying (A)to carry out some (B) campaigns (C)to protect the environment and will encourage others (D) to do so.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: campaign không có dạng từ số nhiều
Dịch: Tom nói rằng anh ấy đang cố gắng thực hiện một số chiến dịch để bảo vệ môi trường và sẽ khuyến khích những người khác làm như vậy.
Câu 26
My elder (A) sisters, both of them (B) were doctors, said they were too busy (C) to pick (D) me up.
My elder (A) sisters, both of them (B) were doctors, said they were too busy (C) to pick (D) me up.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.
Dịch: Các chị gái của tôi, cả hai đều là bác sĩ, nói rằng họ quá bận để đón tôi
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: founded mang nghĩa thành lập.
Dịch: Rừng mưa nhiệt đới được tìm thấy trong một vành đai xung quanh Xích đạo của Trái đất.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: prevent somebody from doing something: Ngăn ai đó làm gì
Dịch: Cô rất khó ngăn cản anh ta hút thuốc trong nhà cô.
Câu 29
If we cannot save (A) the forests in their original (B) state, we must save enough (C)to preserve them as living burgeon ecosystem (D)
If we cannot save (A) the forests in their original (B) state, we must save enough (C)to preserve them as living burgeon ecosystem (D)
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào quy tắc cụm danh từ.
Dịch: Nếu chúng ta không thể cứu rừng trở về trạng thái ban đầu, chúng ta phải nỗ lực đủ để bảo tồn chúng như một hệ sinh thái.
Câu 30
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The students in class were made _____ very hard
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The students in class were made _____ very hard
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: make to do sth: được bảo làm gì
Dịch: Các học sinh trong lớp học rất chăm chỉ.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Không nên sử dụng ô khi có giông bão.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: put off: trốn tránh
Dịch: Tôi đã bị đau răng được một tuần nhưng tôi vẫn không chịu đi khám răng.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: productive (adj): năng suất
Dịch: Cô ấy đã không có một tuần làm việc hiệu quả. Cô ấy dường như đã không làm gì cả.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: investigation (n) sự điều tra
Dịch: Cảnh sát vẫn chưa tìm ra tên cướp và vụ cướp ngân hàng vẫn đang được điều tra.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: decide + to V: quyết định
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu bị động.
Dịch: Trường đại học được hỗ trợ bởi các quỹ tư nhân cũng như thu nhập từ học phí và các khoản trợ cấp.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: complain to sb about sth: phàn nàn với ai đó về việc gì đó.
Dịch: Cô luôn phàn nàn với bố mẹ về việc căn phòng của mình quá nhỏ hoặc cô có ít quần áo.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Find sth adj: cảm thấy cái gì đó như thế nào
Dịch: Một người bản ngữ nói tiếng Tây Ban Nha sẽ thấy tiếng Bồ Đào Nha dễ học hơn nhiều so với một người bản ngữ nói tiếng Trung Quốc
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: can’t help + V-ing: không thể ngừng làm gì
Dịch: Tôi không thể nhịn được cười khi nhìn thấy khuôn mặt của bạn sau khi trang điểm.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn và câu tường thuật.
Dịch: Sau khi nhìn chiếc váy mới được nửa tiếng, cô ấy hỏi nó giá bao nhiêu.
483 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%