Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 6 có đáp án (Đề 4)

20 người thi tuần này 4.6 2.1 K lượt thi 22 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

1657 người thi tuần này

Đề thi Lịch sử và Địa lí 6 Học kì 1 có đáp án

9 K lượt thi 22 câu hỏi
941 người thi tuần này

Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa lí 6 có đáp án (Đề 1)

5.2 K lượt thi 22 câu hỏi
850 người thi tuần này

Đề kiểm tra cuối kì 2 Địa lí 6 có đáp án (Đề 1)

4.6 K lượt thi 22 câu hỏi
646 người thi tuần này

12 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án

3.3 K lượt thi 12 câu hỏi
533 người thi tuần này

Đề kiểm tra cuối kì 2 Địa lí 6 có đáp án (Đề 3)

4 K lượt thi 22 câu hỏi
446 người thi tuần này

12 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Kết nối tri thức Bài 19 có đáp án

3.8 K lượt thi 12 câu hỏi
426 người thi tuần này

10 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Kết nối tri thức Bài 23 có đáp án

2.7 K lượt thi 10 câu hỏi
415 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án

3.3 K lượt thi 15 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Lịch sử được hiểu là

Lời giải

Chọn B.

Câu 2

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?

Lời giải

Chọn D.

Câu 3

Tư liệu hiện vật

Lời giải

Chọn C.

Câu 4

Truyền thuyết “Thánh Gióng” thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây?
Media VietJack

Lời giải

Chọn D.

Câu 5

Âm lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của

Lời giải

Chọn D.

Câu 6

Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam được phát hiện có niên đại sớm nhất từ khoảng

Lời giải

Chọn C.

Câu 7

So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã biết

Lời giải

Chọn A.

Câu 8

Công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Lưỡng Hà là

Lời giải

Chọn B.

Câu 9

Chữ viết phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại là

Lời giải

Chọn D.

Câu 10

Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, chế độ đẳng cấp Vác-na là chế độ phân biệt về

Lời giải

Chọn A.

Câu 11

Người Trung Quốc cổ đại viết chữ trên

Lời giải

Chọn B.

Câu 12

Chính sách đối ngoại nhất quán của các triều đại phong kiến Trung Quốc từ thời Tần đến thời Tùy là gì?

Lời giải

Chọn B.

Câu 13

Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường

Lời giải

Chọn A.

Câu 14

Dạng kí hiệu nào sau đây không được sử dụng trong phương pháp kí hiệu?

Lời giải

Chọn D.

Câu 15

Kho dữ liệu có cả hình ảnh, video và kiến thức phong phú là

Lời giải

Chọn D.

Câu 16

Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?

Lời giải

Chọn A.

Câu 17

Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng

Lời giải

Chọn B.

Câu 18

Lược đồ trí nhớ phản ánh sự cảm nhận của con người về không gian sống và ý nghĩa của không gian ấy đối với

Lời giải

Chọn B.

Câu 19

Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?

Lời giải

Chọn C.

Câu 20

Có những loại lược đồ trí nhớ cơ bản nào sao đây?

Lời giải

Chọn C.

Câu 21

a. Sự xuất hiện của kim loại đã tác động như thế nào đến đời sống kinh tế, xã hội của con người ở cuối thời nguyên thủy?

b. Nguyên liệu đồng hiện nay còn được sử dụng vào những việc gì?

Lời giải

- Tác động đến đời sống kinh tế…

+ Năng suất lao động tăng cao, người nguyên thủy đã tạo ra được một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên.

+ Con người khai phá được nhiều vùng đất mới, giúp mở rộng địa bàn cư trú và diện tích sản xuất.

+ Nhiều ngành nghề mới xuất hiện, như: luyện kim, chế tạo công cụ lao động…

- Tác động đến đời sống xã hội…

+ Xuất hiện tình trạng tư hữu, xã hội có sự phân hóa giàu – nghèo.

+ Các gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.

- Nguyên liệu đồng hiện nay được sử dụng vào những việc gì?

+ Sản xuất (lõi) dây điện; que hàn đồng…

+ Sản xuất một số vật dụng, đồ dùng trong gia đình, đồ thờ cúng.

+ Sản xuất các sản phẩm mỹ nghệ làm từ đồng.

Câu 22

a) Hãy kể 5 đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích.

b) Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 25 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000, khoảng cách giữa hai địa điểm đó là bao nhiêu?

Lời giải

a) Một số đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu

- Kí hiệu điểm: Vườn quốc gia, cà phê, cao su, trâu, thiếc, sắt, đô thị…

- Kí hiệu đường: Đường máy bay, dòng biển, di cư, hướng di chuyển của bão, ranh giới quốc gia…

- Diện tích: Bãi tôm, bãi cá, vùng trồng lúa, vùng trồng cây công nghiệp, mật độ dân số...

b) Tính khoảng cách trên bản đồ

- Theo đề bài, ta có bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ tương ứng với 500 000 cm trên thực tế và 25 km = 2 500 000 cm.

- Công thức: Khoảng cách thức tế = Khoảng cách hai địa điểm trên bản đồ x tỉ lệ bản đồ.

-> Khoảng cách giữa hai địa điểm đó trên bản đồ là: 2 500 000 : 500 000 = 5 (cm) trên bản đồ.
4.6

425 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%