Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Ngữ pháp và Từ vựng - Mức độ nhận biết có đáp án (Phần 3)
60 người thi tuần này 4.0 4.4 K lượt thi 50 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He warned _______ too far.
Lời giải
Kiến thức: Cấu trúc đi với “warn”
Giải thích:
warn sb (not) to do sth: cảnh báo ai (không) nên làm gì
warn sb against + V-ing: cảnh báo ai không nên làm gì
Tạm dịch: Anh ấy cảnh báo cho cô ấy rằng không nên đi quá xa.
Chọn ALời giải
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
“ago” => dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn
Cấu trúc: How long ago + did + S + V?
Tạm dịch: Bạn làm nhân viên bán hàng từ bao lâu? - 5 năm trước
Chọn D
Lời giải
Kiến thức: Mệnh đề thời gian
Giải thích:
Cấu trúc kết hợp giữa thì tương lai đơn và hiện tại đơn trong mệnh đề thời gian:
S + will + V + as soon as/ by the time/ when + S + V(chia thì hiện tại)
Tạm dịch: Anh ấy sẽ đưa chó ra ngoài đi dạo ngay khi mà anh ấy ăn xong bữa tối.
Chọn A
Lời giải
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: It is + adj + to V
Tạm dịch: Trẻ em thường được bảo là thô lỗ khi chỉ vào người khác
Chọn A
Lời giải
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: want sb + to V: muốn ai đó làm cái gì
Tạm dịch: Bố tôi muốn tôi gửi lá thư này trước buổi chiều
Chọn B
Lời giải
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp diễn tả một hành động trong quá khứ (loại 3) làm ảnh hưởng đến hành động ở hiện tại (loại 2).
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + S + had Ved/ V3 (last week), S + would/could + V + (now)
Tạm dịch: Nếu tuần trước anh ấy đến gặp bác sĩ, thì bây giờ anh ấy đã không phải chịu đau rồi.
Chọn D
Lời giải
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
Giải thích:
Khi chuyển từ câu hỏi trực tiếp sang gián tiếp, ta đổi ngôi, lùi thì và không ngữ mệnh đề trong câu hỏi. thì hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn; do đó đáp án C, D loại
now => then; do đó đáp án A loại
Tạm dịch: Bill hỏi Tom cậu ấy đang đi đâu.
Chọn B
Lời giải
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: By the end of the 21th century (cuối thế kỉ 21)
Cấu trúc: S + will have Ved/ V3
Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Tạm dịch: Cuối thế kỉ 21, các nhà khoa học sẽ khám phá ra cách chữa trị bệnh cúm thông thường.
Chọn ALời giải
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với “Not only”:
Not only + trợ động từ + S + động từ chính + but + S + also + V get – got – got => mượn trợ động từ “did”
Tạm dịch: Anh ấy không những đỗ kỳ thi mà còn đạt được học bổng.
Chọn B
Lời giải
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ No sooner…than…
Giải thích:
No sooner + had + S + P2 + than + S + Ved/ V2: vừa mới … thì…
= Hardly/Scarely + had + S + P2 + when + Ved/ V2…: vừa mới … thì…
= Only when + S + Ved/ V2 + trợ động từ + S + động từ chính: Chỉ khi…thì…
Tạm dịch: Chỉ khi kéo rèm lên mới có ánh sáng
Chọn D
Lời giải
Kiến thức: Liên từ (từ nối)
Giải thích:
Despite + N / V-ing = Despite + the fact that + mệnh đề: Mặc dù
Although + mệnh đề: mặc dù
Because + mệnh đề = because of + N/ Ving : bởi vì
Tạm dịch: Cô ấy có được công việc mặc dù cô ấy có ít kinh nghiệm
Chọn C
Lời giải
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
feel like + Ving: muốn làm gì
what about + Ving: lời gợi ý làm cái gì
Tạm dịch: Tôi không muốn về nhà, ra ngoài đi bộ thì sao?
Chọn A
Lời giải
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: The + adj (so sánh hơn) + mệnh đề, the + adj (so sánh hơn) + mệnh đề: Càng… càng…
Tạm dịch: Chúng ta càng nói nhiều hơn về tình huống, nó dường như càng tệ hơn.
Chọn ALời giải
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
Giải thích:
by the end of 2020: tới cuối năm 2020 => dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Cấu trúc: S + will have + P2
Câu mang nghĩa bị động nên dùng cấu trúc: S + will have been P2
Tạm dịch: Toà nhà này sẽ hoàn thành vào cuối năm 2020
Chọn B
Lời giải
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Tạm dịch: Nếu bạn không học một cách nghiêm túc, bạn sẽ không bao giờ hiểu rõ được môn học
Chọn C
Lời giải
Kiến thức: Sự phối hợp của thì QKĐ vs QKHT
Giải thích:
Cấu trúc kết hợp thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành:
S + had + V3, before S + V2
Hoặc: Before S + V2, S + had + V3
Tạm dịch: Trước khi tôi nhận công việc đó, tôi đã hỏi lời khuyên từ bố mẹ.
Chọn B
Lời giải
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: It's very kind of you to + V: bạn thật tốt bụng khi làm gì
Tạm dịch: Bạn thật tốt khi giúp đỡ tôi.
Chọn CLời giải
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Cấu trúc: S+ V(e/es)
Cách dùng:
- Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
- Chân lý, sự thật hiển nhiên
Dấu hiệu: always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), every day, every week, every month, every year,..
Tạm dịch: Đôi khi ông Pike phải làm việc rất muộn vào ban đêm để làm một số thí nghiệm quan trọng.
Chọn B
Câu 19
Sometimes she does not agree _______ her husband about child rearing but they soon find the solutions.
Lời giải
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: agree with sb: đồng ý với ai
Tạm dịch: Đôi khi cô ấy không đồng ý với chồng mình về nuôi dạy trẻ nhưng họ sớm tìm giải pháp.
Chọn D
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
Kiến thức: Sự kết hợp thì
Hai hành động trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn.
Dựa vào nghĩa câu, ta thấy hành động uống cà phê xảy ra sau, chia quá khứ đơn. Quá khứ của động từ “drink” là “drank”.
Hành động ăn xong bữa tối xảy ra trước, chia quá khứ hoàn thành “had finished”.
Chọn D.
Dịch: Họ uống một tách cà phê nhỏ sau khi ăn xong bữa tối.
Lời giải
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
despite/ in spite of + N= despite/ in spite of the fact that + S + V = although + S + V: mặc dù
because + clause: bởi vì
Tạm dịch: Tom vẫn quyết tâm với mục tiêu của mình mặc dù thực tế là rất khó đạt được.
Chọn A
Lời giải
Kiến thức: Sự phối hợp các thì
Giải thích:
two years ago => dùng thì Qúa khứ đơn: S + Ved/ V2
for 2 years now => dùng thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has Ved/ V3
Tạm dịch: Anh ấy đã đi Canada 2 năm trước và tôi không nhìn thấy anh kể từ đó.
Chọn D
Lời giải
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Cấu trúc: S + have/ has + been + V-ing
Cách dùng:
- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
Dấu hiệu: for 2 years now
Tạm dịch: Cô ấy đang làm việc với bản thảo đó trong 2 năm nay.
Chọn D
Lời giải
Kiến thức: Cấu trúc với “ask”
Giải thích: Cấu trúc: S + asked + O + to Vo ( bảo ai làm gì đó)
Tạm dịch: Tôi đã bảo sếp xin phép nghỉ một ngày để đi khám bệnh.
Chọn A
Lời giải
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
Giải thích:
Khi tường thuật câu hỏi trực tiếp sang gián tiếp, ta đổi ngôi và lùi thì của động từ nhưng không đảo ngữ. S + wanted to know + wh – word + S + động từ lùi thì these days => those days
have been => had been
Tạm dịch: Benald muốn biết tôi đã ở đâu những ngày qua.
Chọn D
Lời giải
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Trong câu có cụm từ “for the past five years” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + have/ has + been + Ved/PP
Cách dùng:
- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
- Hành động trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.
Tạm dịch: Anh trai tôi đã làm rất nhiều việc trong năm năm qua.
Chọn D
Lời giải
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Sau động từ “was” cần dùng tính từ “serious”
Cấu trúc: S1+ to be + more long-adj + than + S2 + S + V
Tạm dịch: Bệnh của ông cô ấy nghiêm trọng hơn lúc đầu chúng tôi nghĩ.
Chọn CLời giải
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
Giải thích:
Khi trường thuật câu hỏi “Yes/ No” đùng “if/ whether”, đổi ngôi, lùi thì nhưng không đảo ngữ và không còn dấu chấm hỏi.
S + asked + if/ whether + S + V (lùi thì)
can => could
Tạm dịch: Người phụ nữ hỏi rằng liệu lũ trẻ có được ăn trưa ở trường không.
Chọn B
Lời giải
Kiến thức: Rút gọn câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ Ved, S +would/ could/ should...+ Vo
Dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 2: bỏ IF, đưa WERE lân đầu câu, đứng trước chủ ngữ.
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghĩ hai lần (nghĩ kỹ) về quyết định đó.
Chọn D
Lời giải
Kiến thức: Rút gọn câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3
Rút gọn: Had + S + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3 = Had it not been for + N, S + would have Ved/ V3
Tạm dịch: Chúng tôi đã thỏa thuận xong hợp đồng nếu không có sự phản đối của Tom.
Chọn CLời giải
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: since the 1980s => thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + V.p.p
Tạm dịch: Cô ấy đã chụp hàng nghìn bức ảnh từ những năm 1980.
Chọn CLời giải
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ta dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người “Cameron” đóng vai trò là chủ từ trong mệnh đề quan hệ.
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ; sau “whom” là một mệnh đề.
- that: không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (trước “that” không được có dấu phẩy)
- whose + danh từ: thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Cameron, đạo diễn "The Titanic", là một trong những gương mặt hàng đầu Hollywood.
Chọn A
Lời giải
Kiến thức: Cấu trúc “It’s about/ high time”
Giải thích:
Cấu trúc: It’s time/about time/high time + S + Ved/ V2: đã đến lúc làm gì đó
Tạm dịch: Đã đến lúc Tom năng nổ hơn ở trong lớp.
Chọn CLời giải
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: take care of sth/sb: chăm sóc cái gì/ai đó
Tạm dịch: Hưng không chăm sóc tốt bản thân mình.
Chọn B
Lời giải
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Ở đây ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không xảy ra trong quá
Ở khứ. Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would/could… + have PP +…
Tạm dịch: Năm ngoái nếu chúng tôi biết địa chỉ của anh ấy chúng tôi đã gửi anh ấy thiệp giáng sinh rồi
Chọn DLời giải
Đáp án: D
Giải thích:
Kiến thức: Mạo từ
go to bed: đi ngủ
Vị trí thứ hai là cụm so sánh nhất với tính từ dài “beautiful”, cần dùng “the”.
Dịch: Sau một ngày làm việc vất vả, tôi lên giường đi ngủ và có giấc mơ đẹp nhất từ trước tới nay.
Lời giải
Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn
Giải thích:
Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “in 1946” nên ta dùng thì quá khứ đơn => đáp án B, C loại Chủ ngữ là danh từ số ít (computer) nên ta dùng to be là “was” Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ V3
Tạm dịch: Máy tính đầu tiên của thế giới được xây dựng bởi Đại học Pennsylvania vào năm 1946.
Chọn ALời giải
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
Giải thích:
Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-word:
S + asked + O + Wh-word + S + V(lùi thì)
Khi tường thuật câu hỏi, đổi ngôi, lùi thì nhưng không đảo ngữ và không có dấu chấm hỏi.
Tạm dịch: Mẹ tôi hỏi rằng tôi sẽ chọn trường đại học nào.
Chọn C
Lời giải
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành - quá khứ đơn
Giải thích:
Cấu trúc kết hợp thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn:
S + have/ has Ved/ V3 + since + S +Ved/ V2
Tạm dịch: Chúng tôi mất liên lạc kể từ khi chúng tôi tốt nghiệp cách đây 3 năm.
Chọn C
Lời giải
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
Giải thích:
Với câu hỏi có từ để hỏi, khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp ta sử dụng cấu trúc:
S1 + asked + từ để hỏi ( why/what/who/…) + S2 + V(lùi thì)…
Khi tường thuật câu hỏi, ta không đảo ngữ và không còn dấu chấm hỏi.
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tại sao Mai lại bối rối khi cậu nhìn thấy Carole.
Chọn C
Lời giải
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện kết hợp loại 2 + loại 3, diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ và kết quả trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S1+ had +PII…( trạng từ quá khứ), S2 + would +V…(trạng từ hiện tại)
Tạm dịch: Nếu cậu đã nghe theo lời khuyên của mình thì bạn sẽ đã không ở gặp khó khăn như bây giờ.
Chọn C
Lời giải
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
Giải thích:
Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-word, không đảo ngữ mệnh đề câu hỏi.
S + asked sb + Wh-word + S + V(lùi thì)
Tạm dịch: Bà Brown muốn biết rằng có bao nhiêu thành viên trong gia đình của tôi.
Chọn B
Lời giải
Kiến thức: So sánh nhất
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất: S + to be + the + most long-adj/short-adj_est + N
Tạm dịch: Trung Quốc là đất nước có dân số lớn nhất thế giới.
Chọn C
Lời giải
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + will/can/shall......+ (not)+ Vo
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Tạm dịch: Nếu chúng ta không bảo vệ và bảo tồn các loài gặp nguy hiểm, môi trường có thể mất đa dạng
sinh học.
Chọn A
Lời giải
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ
Giải thích:
“Every of the committee members”được chia như ngôi thứ ba số ít, và thời điểm ở quá khứ (yesterday) => was
Tạm dịch: Mỗi thành viên trong ủy ban đều hài lòng với hội đồng quản trị trong cuộc họp ngày hôm qua.
Chọn C
Lời giải
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên hay một chân lý, một sự thật. Ở đây sao Thủy (Mercury) quay xung quanh mặt trời là sự thật hiển nhiên nên dùng thì hiện tại đơn. Cấu trúc thì hiện tại đơn: S + V(s/es)
Tạm dịch : Sao Thủy quay xung quanh mặt trời mỗi vòng 88 ngày.
Chọn D
Lời giải
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ:
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- that: dùng để chỉ người, vật ( không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định)
- whose + danh từ: dùng để thay cho tính từ sở hữu.
- what: nghi vấn từ; “what” đứng sau động từ hoặc giới từ.
Stress (n): sự căng thẳng => danh từ chỉ vật
Tạm dịch: Căng thẳng, mà là một vấn đề tâm lý, có thể dẫn đến bệnh tật.
Chọn A
Lời giải
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Trong câu có trạng ngữ “Up to now” nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
Công thức thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has +Ved/ V3
Tạm dịch: Cho đến hiện tại, giáo viên đã cho lớp tôi 5 bài kiểm tra.
Chọn C
Lời giải
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Trước bữa ăn trong ngày (breakfast, lunch, dinner) không dùng mạo từ have sth for breakfast: ăn gì vào bữa sáng
Tạm dịch: Sáng nay cậu đã ăn gì vậy?
Chọn A
Lời giải
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ:
- that: thay cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định
- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- whose + danh từ: thay cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ
“Sam’s uncle” là danh từ chỉ ngữ, lại đứng trước động từ “is” => who
Tạm dịch: Chú của Sam, rất giàu, đã đến thăm trại mồ côi của chúng tôi.
Chọn A
1 Đánh giá
0%
100%
0%
0%
0%