Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Từ vựng và Ngữ pháp - Mức độ vận dụng có đáp án

120 người thi tuần này 4.6 2 K lượt thi 50 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

1563 người thi tuần này

Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)

22.7 K lượt thi 25 câu hỏi
767 người thi tuần này

Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)

11.4 K lượt thi 149 câu hỏi
662 người thi tuần này

Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)

12.4 K lượt thi 50 câu hỏi
570 người thi tuần này

500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)

13.4 K lượt thi 5 câu hỏi
406 người thi tuần này

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)

27 K lượt thi 5750 câu hỏi
333 người thi tuần này

Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)

14.5 K lượt thi 25 câu hỏi
282 người thi tuần này

500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)

19.6 K lượt thi 7 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

   David was deported on account of his expired visa. He ______ it renewed.

Lời giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu                                                                                                                  

Giải thích:

Động từ khuyết thiếu dùng diễn tả những khả năng xảy ra trong quá khứ

must have had: chắc có lẽ đã có                                 should have had: đáng lẽ ra nên có

needn’t have had: đáng lẽ ra không cần có                mightn’t have had: đáng lẽ không thể có

Tạm dịch: David bị trục xuất vì visa hết hạn. Anh ấy đáng lẽ ra nên làm mới giấy thông hành (visa).

Chọn B

Câu 2

A good leader should not be conservative, but rather ______ to new ideas.

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

receptive (a): dễ tiếp thu                                             acceptable (a): có thể chấp nhận được

permissive (a): cho phép, chấp nhận                          applicable (a): có thể áp dụng được

Tạm dịch: Một nhà lãnh đạo giỏi không nên bảo thủ, mà thay vào đó là tiếp thu những ý tưởng mới.

Chọn A

Câu 3

______ individuals are those who share the same hobbies, interests, or points of view.

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

light-hearted (a): dễ tính, hoạt bát                              like-minded (a): cùng tư tưởng, cùng ý kiến

even-handed (a): công bằng, không thiên vị              open-minded (a): cởi mở

Tạm dịch: Những người có cùng ý kiến là những người có cùng sở thích, đam mê, hay quan điểm.

Chọn B

Câu 4

The child has no problem reciting the poem; he has ______ it to memory.

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

devoted to (v): cống hiến, tận tụy

added (v) sth to sth: thêm vào

commit something to memory = to learn something well enough to remember it exactly: học kỹ để nhớ chính xác

admitted (v): thừa nhận

Tạm dịch: Đứa bé này không có khó khăn gì khi đọc bài thơ; thằng bé đã thuộc lòng (ghi nhớ trong đầu).

Chọn C

Câu 5

After several injuries and failures, things have eventually ______ for Todd when he reached the final round of the tournament.

Lời giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

looked up = (of business, somebody’s situation, etc.) to become better: trở nên tốt đẹp hơn

gone on: tiếp tục

taken up: bắt đầu

turned on: bật lên

Tạm dịch: Sau những tổn thương và thất bại, mọi việc cuối cùng đã tốt đẹp hơn với Todd khi anh ấy đã vào vòng chung kết của trận đấu.

Chọn A

Câu 6

It’s no longer possible to argue that crime is ______ with unemployment.

Lời giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Chủ ngữ là vật, nên ta không dùng chủ động => A, B loại

unconnected (a): không có quan hệ, không có liên quan, rời rạc

disconnected (a): rời rạc (bài nói, bài viết…)

Tạm dịch: Không còn có thể lập luận rằng tội phạm không liên quan đến thất nghiệp.

Chọn C

Câu 7

The authorities have shown no signs of _______ to the kidnappers’ demands.

Lời giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

stand up to sth: còn trong điều kiện tốt                      bring sth about: khiến điều gì xảy ra

get down to sth: bắt đầu làm gì đó                             give in to sth: đồng ý làm điều mà mình ko muốn làm

Tạm dịch: Các nhà chức trách đã cho thấy không có dấu hiệu nhượng bộ trước yêu cầu của kẻ bắt cóc.

Chọn D

Câu 8

Many of the beautiful buildings in our cities ______ by exhaust gases from cars and factories. We must do something to stop this.

Lời giải

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích:

Sự việc bị tàn phá vẫn chưa kết thúc, nên không thể dùng quá khứ đơn => A loại

Trong câu không có thời điểm xác định sự việc bắt đầu trong quá khứ, nên không dùng thì hiện tại hoàn thành => D loại

Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn nhấn mạnh việc đang diễn ra.

Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are being + P2

Tạm dịch: Nhiều tòa nhà đẹp ở các thành phố của chúng ta đang bị phá hủy bởi khí thải từ xe hơi và nhà máy. Chúng ta phải làm gì đó để ngăn chặn điều này.

Chọn C

Câu 9

Residents were warned not to be extravagant with water, ______ the low rainfall this year.

Lời giải

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

in view of sth: xem xét cân nhắc cái gì                                  with a view to sth/ V-ing: để làm gì

regardless of: bất kể, không phân biệt                                    irrespective of: không phân biệt

Tạm dịch: Cư dân đã được cảnh báo không được lãng phí nước, do cân nhắc lượng mưa thấp trong năm nay.

Chọn A

Câu 10

His wife is a terrible snob. She _____ almost all his friends because they have north country accents.

Lời giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

look up to: kính trọng, ngưỡng mộ                                         look forward to: mong đợi, chờ mong

không có “look out on”                                                          look down on: xem thường

Tạm dịch: Vợ anh ấy là một kẻ hợm hĩnh kinh khủng. Cô ta xem thường gần như tất cả bạn bè của mình bởi vì họ có giọng miền bắc.

Chọn D

Câu 11

All three TV channels provide extensive _____ of sporting events.

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

broadcast (n): chương trình truyền hình                                 network (n): mạng lưới truyền thanh

coverage (n): phủ sóng, mức độ bao quát                              vision (n): hình ảnh, sự nhìn thấy

Tạm dịch: Cả ba kênh truyền hình đều phủ sóng rộng rãi các sự kiện thể thao.

Chọn C

Câu 12

The instructor blew his whistle and ______.

Lời giải

Question 12. B

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ

Giải thích:

Đây thuộc cấu trúc đảo ngữ với giới từ đầu mệnh đề hoặc câu. Khi giới từ đứng đầu câu thì khác so với các loại đảo ngữ khác đó là sẽ đảo nguyên cả động từ của chủ ngữ đó

Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của câu thuộc 1 trong 7 đại từ sau: she, he, we, they, I, it, you thì chúng ta không đảo động từ lên mặc dù có giới từ đầu câu.

Tạm dịch: Trọng tài thổi còi và các vận động viên chạy.

Chọn B

Câu 13

People have used coal and oil to _____ electricity for a long time.

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

bred (quá khứ của breed): sinh ra, gây ra, mang lại                           raise: nâng lên, đưa lên

cultivate: canh tác, trau dồi, tu dưỡng                                               generate: tạo ra, phát ra

Tạm dịch: Người ta đã sử dụng than và dầu để tạo ra điện trong một thời gian dài.

Chọn D

Câu 14

In the early years of the 20th century, several rebellions______in the northern parts of the country.

Lời giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

turn out: diễn ra, hoá ra                                              rise up: tăng lên

break out: bùng ra, nổ ra                                             come up: nhú lên, mọc, nảy sinh

Tạm dịch: Trong những năm đầu của thế kỷ 20, một số cuộc nổi dậy nổ ra ở các vùng phía bắc của đất nước.

Chọn C

Câu 15

County legislators called for an update of the safety ____ for the DRCY Power Plant.

Lời giải

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Cần 1 danh từ đứng sau “safety” để tạo thành cụm danh từ.

regulate ( động từ): quy định                                      regulative ( tính từ): có thể điều chỉnh

regulatory ( tính từ): quy định                                    regulations ( danh từ): luật, các quy định

=> safety regulations: những quy định về an toàn (lao động)

Tạm dịch: Chính quyền quận đã yêu cầu cập nhật các quy định về an toàn cho Nhà máy điện DRCY.

Chọn D

Câu 16

It was so foggy that driver couldn’t ____ the traffic signs.

Lời giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

break out: phá vỡ                                                        make out: nhận ra

keep out: tránh xa                                                       take out: đưa ra

Tạm dịch: Trời quá sương đến nỗi lái xe không nhận ra biển báo giao thông.

Chọn B

Câu 17

It was found that he lacked the _____ to pursue a difficult task to the very end.

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

obligation (n): nghĩa vụ                                              engagement (n): sự tham gia

commitment (n): sự cam kết, quyết tâm                     persuation (n): sự thuyết phục

Tạm dịch: Có 1 điều là anh ta thiếu đi sự quyết tâm theo đuổi nhiệm vụ tới cùng.

Chọn C

Câu 18

It is very difficult to _______ the exact meaning of an idiom in a foreign language.

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

exchange (v): trao đổi                                                 transfer (v): dời, chuyển

convert (v): chuyển đổi                                               convey (v): truyền đạt, diễn tả

Tạm dịch: Rất khó để chuyển tải ý nghĩa chính xác của một thành ngữ bằng tiếng nước ngoài.

Chọn D

Câu 19

Only three of the students in my class are girls;________ are all boys.

Lời giải

Kiến thức: Cách sử dụng “other”

Giải thích:

the others: thay thế cho danh từ số nhiều, xác định

others: thay thế cho danh từ số nhiều chưa xác định

other + danh từ số nhiều = others

the other: thay thế cho danh từ số ít, đã xác định

Tạm dịch: Chỉ có 3 học sinh trong lớp là nữ, còn lại đều là nam.

Chọn A

Câu 20

Tom_______things round the house, which is annoying.

Lời giải

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích:

Thì hiện tại tiếp diễn kết hợp với trạng từ chỉ tần suất “always” thể hiện sự phàn nàn về một việc gì đó Công thức: S + am/ is/ are always + V-ing

Tạm dịch: Tom luôn luôn vứt mọi thứ xung quanh nhà, điều đó thật khó chịu.

Chọn D

Câu 21

While Tom is traveling around the world, he often______enough local languages to get by.

Lời giải

Kiến thức: Phrsal verb

Giải thích:

get in: bước vào

put up: xây, dựng nên

take off: cởi ra

pick up: (trong ngữ cảnh này) học được (một ngoại ngữ, kỹ thuật…)

Tạm dịch: Khi Tom đi khắp thế giới, anh thường học đủ thứ tiếng địa phương để sống.

Chọn D

Câu 22

Attempts must be made to ______ the barriers of fear and hostility which divide the two communities.

Lời giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

set up (v): thiết lập                                                                  get off (v): xuống (xe, tàu…)

break down (v): phá vỡ (khó khăn, rào cản)                          pass over (v): phớt lờ

Tạm dịch: Phải nỗ lực để phá vỡ rào cản của nỗi sợ hãi và sự thù hận chia rẽ hai cộng đồng.

Chọn C

Câu 23

Prime Minister Malcolm Turnbull is trying to ________ himself with US President President Donald Trump and impress Australian voters.

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

gratify (v): làm hài lòng, làm vui lòng                                   commend (v): khen ngợi, giới thiệu, đề cử

ingratiate (v): nịnh nọt                                                            please (v): làm vui lòng, làm vừa lòng

Ta có cụm từ “ingratiate oneself with somebody”: nịnh nọt lấy lòng ai

Tạm dịch: Thủ tướng Malcolm Turnbull đang cố gắng nịnh nọt lấy lòng Tổng thống Mỹ Donald Trump và gây ấn tượng với cử tri Úc.

Chọn C

Câu 24

Today's weather will be a ______ of yesterday.

Lời giải

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

continuity (n): sự liên tục; tính liên tục                                 continuing (danh động từ): tiếp tục

continuation (n): sự tiếp tục, phần kéo dài thêm                   continual (a): liên tục, không ngớt

Tạm dịch: Thời tiết hôm nay sẽ là sự tiếp tục của hôm qua

Chọn C

Câu 25

It ______ last night because the ground is really wet.

Lời giải

Kiến thức: Modal verb

Giải thích:

might have done sth: có thể đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì

should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế đã không làm)

can have done sth: có thể đã làm gì (chỉ khả năng thực hiện)

Tạm dịch: Tối qua chắc hẳn trời đã mưa vì mặt đất rất ướt.

Chọn B

Câu 26

The bombardment from the sea and air  ______ large parts of the city.

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

liquidate (v): thanh toán, thanh lý                                          drown (v): làm ngập nước

abolish (v): thủ tiêu, bãi bỏ                                                    demolish (v): phá hủy, đánh đổ

Tạm dịch: Cuộc oanh tạc từ biển và không khí đã phá huỷ phần lớn thành phố.

Chọn D

Câu 27

My first school day was a  ______ event in my life.

Lời giải

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

memory (n): trí nhớ                                                    memorized (a): đã được ghi nhớ

memorial (n): đài tưởng niệm                                     memorable (n): đáng nhớ

Sau mạo từ “a” và trước danh từ “event” cần dùng tính từ.

Tạm dịch: Ngày đầu tiên đi học là sự kiện đáng nhớ nhất trong cuộc đời tôi.

Chọn D

Câu 28

If we didn’t  ______ any measures to protect whales, they would disappear forever.

Lời giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích: Cụm từ “take measures to V”: thực hiện các biện pháp để làm gì

Tạm dịch: Nếu chúng ta không có biện pháp để bảo vệ cá voi thì chúng sẽ biến mất mãi mãi.

Chọn C

Câu 29

People who take on a second job inevitably  ______ themselves to greater stress.

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

take on something: đảm nhiệm, nhận.

offer to do something (v): xung phong giúp đỡ làm gì

field (v): tạo ra một nhóm người tham gia vào một hoạt động hoặc sự kiện

subject to something (v): phải chịu, khó tránh khỏi

place (v): đặt, để vào, to place something for: đưa cho, giao cho.

Tạm dịch: Những người nhận thêm công việc thứ hai không tránh khỏi việc chịu đựng căng thẳng lớn hơn

Chọn B

Câu 30

One condition of this job is that you must be  ______ to work at weekends.

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

available (a): có sẵn, sẵn sàng                                                capable (a): có khả năng

acceptable (a): có thể chấp nhận                                            accessible (a): có thể tiếp cận

Tạm dịch: Một điều kiện của công việc là bạn phải sẵn sang làm việc vào cuối tuần.

Chọn A

Câu 31

Could you lend me some money to  ______ me over to the end of the month?

Lời giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải thích:

hand over: bàn giao                                                               tide over: giúp vượt qua (thời gian khó khăn)

get over: kết thúc                                                                    make over: cải thiện

Tạm dịch: Có thể cho mình mượn ít tiền để vượt qua khó khăn đến hết cuối tháng không?

Chọn B

Câu 32

Only one person who can provide the best solution to the question will be promoted and ______ a financial grant.

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

equip (v): (+ with) trang bị                                                     serve (v): phục vụ, đối xử

entitle (v): đặt tựa đề, đặt tên cho                                           award (v): trao tặng, trao

Tạm dịch: Chỉ có một người có thể đưa ra giải pháp tốt nhất cho câu hỏi này sẽ được thăng chức và nhận một khoản trợ cấp tài chính

Chọn D

Câu 33

This building _______ finished by the end of last year but there have been so many strikes that it isn’t finished yet.

Lời giải

Đáp án: B

Giải thích:

will have VpII: sẽ làm gì => thì tương lai hoàn thành

should have VpII: đáng lẽ ra đã nên làm gì (nhưng thực tế là đã không làm)

was to have VpII: đã dự định làm gì

may have VpII: có lẽ đã làm gì

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch: Tòa nhà này đáng lẽ đã nên hoàn tất vào cuối năm ngoái nhưng có rất nhiều cuộc đình công khiến nó vẫn chưa hoàn thành.

Câu 34

You look really tired. You could ______ a week’s holiday, I think.

Lời giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

do with (v): (chỉ một sự cần thiết, một sự mong muốn, thường dùng với can/could)

make for (v): giúp vào, góp vào

pass for (v): được coi là

make with (v): đưa ra, cung cấp nhanh chóng

Tạm dịch: Bạn trông thực sự mệt mỏi. Tôi nghĩ bạn có thể cần một kỳ nghỉ khoảng một tuần đấy.

Chọn A

Câu 35

Flat-roofed buildings are not very ______ in areas where there is a great deal of rain or snow.

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

severe (a): nghiêm khắc; khắc nghiệt                                     serious (a): nghiêm trọng, nghiêm túc

suitable (a): hợp, phù hợp                                                      sensitive (a): nhạy cảm, dễ bị tổn thương

Tạm dịch: Các mái nhà lợp bằng phẳng không phù hợp ở những khu vực có nhiều mưa hoặc tuyết.

Chọn C

Câu 36

Mrs. Jenkins was too ill to go out and pay her phone bill, and they’ve just cut her_____. She ought to complain!

Lời giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

cut out: cắt ra, ngừng hoạt động                                             cut off: cắt đường dây (điện thoại)

cut down: giảm, giảm xuống                                                  cut sb up: chém (ai), gây vết tím bầm (cho ai)

Tạm dịch: Bà Jenkins ốm không thể ra ngoài và trả hoá đơn điện thoại, và họ vừa mới cắt đường dây điện thoại. Bà ấy nên đi khiếu nại!

Chọn B

Câu 37

The party leader travelled the length and_____of the country in an attempt to spread his message.           

Lời giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

width (n): chiều rộng                                                              distance (n): khoảng cách

diameter (n): đường kính                                                        breadth (n): bề ngang, bề rộng

Thành ngữ: the length and breadth of sth: ngang dọc khắp cái gì

Tạm dịch: Người lãnh đạo Đảng đi khắp mọi miền đất nước để truyền bá thông điệp của mình.

Chọn D

Câu 38

If only I_______play the guitar as well as you!

Lời giải

Kiến thức: Modal verb

Giải thích:

would + V: sẽ (dùng trong quá khứ diễn tả một việc sẽ xảy ra)

should + V: nên

could + V: có thể (chỉ tiềm năng, khả năng)

might + V: có thể (chỉ khả năng xảy ra)

Tạm dịch: Ước gì tôi có thể chơi ghi ta tốt như cậu!

Chọn C

Câu 39

Dawn's thinking of setting ________ a social club for local disabled people.

Lời giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải thích:

set in: bắt đầu và có vẻ sẽ tiếp diễn                            set out: bắt đầu một công việc,… với mục tiêu cụ thể

set up: thiết lập, thành lập                                           set off: lên đường; phát ra, gây ra

Tạm dịch: Dawn đang nghĩ đến việc thành lập một câu lạc bộ xã hội cho những người khuyết tật ở địa phương.

Chọn C

Câu 40

Mr. Putin won a fourth term as Russia's president, picking up more than three-quarters of the vote with _________ of more than 67 percent.

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

an outcome: kết quả                                                    a turnup: gấu quần

a turnout: số người bỏ phiếu                                       an output: sản phẩm

Tạm dịch: Ngài Putin đã thắng cử tổng thống nhiệm kì thứ tư của Nga, dành được ¾ số phiếu bầu với số người bỏ phiếu là hơn 67%.

Chọn C

Câu 41

You're 18! You ________ to be able to look after yourself by now.

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

be supposed + to V: được cho là                                be advisable + to V: được khuyên rằng

expect (v): mong đợi                                                  will have to V: sẽ phải

Tạm dịch: Bạn 18 tuổi rồi! Bạn sẽ phải có đủ khả năng để tự chăm sóc bản thân từ bây giờ.

Chọn D

Câu 42

I was very sad when the vet said he'd have to ________ Gertie, our lapdog.

Lời giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải thích:

A. put down: bỏ đi                                                      B. fell up to: rơi vào

C. pull through: vượt qua khó khăn                           D. wear off: mệt mỏi

Tạm dịch: Tôi đã rất buồn khi bác sĩ thú y nói rằng anh ấy sẽ phải từ bỏ Gertie, con chó cưng của chúng tôi.

Chọn A

Câu 43

It is said that a drizzle on the Phap Van - Cau Gie Expressway caused poor______ and slippery road surface, leading to the vehicles, traveling at high speed, unable to respond safely.

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. vision (n): sự nhìn                                                            B. view (n): quan điểm

C. visibility (n): tính chất có thể trông thấy được                 D. visionary (adj): hão huyền

=> poor visibility: tầm nhìn kém

Tạm dịch: Người ta nói rằng mưa phùn trên đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ gây ra tầm nhìn thấy kém và bề mặt đường trơn, dẫn đến các phương tiện đi lại với tốc độ cao, không thể đáp ứng một cách an toàn.

Chọn C

Câu 44

As the years passed, Joe’s memories of his terrible experience _____ away, and he began to lead a normal life again.

Lời giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải thích:

get away: trốn                                                             back away: lùi lại

fade away: mờ dần                                                     pass away: chết

Tạm dịch: Khi những năm tháng trôi qua, những kỷ niệm của Joe về trải nghiệm khủng khiếp của anh đã mờ dần, và anh bắt đầu sống lại một cuộc sống bình thường.

Chọn C

Câu 45

The elaborate bridal costumes of the coastal Indians are ____ from mother to daughter.

Lời giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

put through: nối máy   take after: giống

part with: đưa, tặng     hand down: truyền lại

Tạm dịch: Các trang phục cô dâu phức tạp của người da đỏ ven biển Ấn Độ được truyền từ mẹ sang con gái.

Chọn D

Câu 46

Da Vinci’s Mona Lisa is _____; if it was destroyed no amount of money could ever replace it.

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

worthless (a): không có giá trị                                                valueless (a): không có giá trị

priceless (a): vô giá, quý giá                                                   invaluable (a): cực kỳ bổ ích

Tạm dịch: Mona Lisa của Da Vinci là vô giá; nếu nó bị phá hủy thì không có giá nào có thể thay thế được.

Chọn C

Câu 47

When the Titanic started sinking, the passengers were________.

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

horrifying (a): làm khiếp sợ, kinh khủng                               apprehensive (a): sợ hãi, lo lắng

panic-stricken (a): hoảng sợ, hoảng loạn                                weather-beaten (a): sạm nắng (da)

Tạm dịch: Khi Titanic bắt đầu chìm, hành khách hoảng loạn.

Chọn C

Câu 48

By appearing on the soap powder commercials, she became a ________ name.

Lời giải

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có cụm từ cố định: household name/word: tên của một người đã trở nên quen thuộc vì được dùng nhiều (từ ngữ cửa miệng)

Dịch: Bằng cách xuất hiện trên quảng cáo bột xà phòng, cô đã trở thành một cái tên quen thuộc.

Câu 49

During the campaign when Lincoln was first a(n)________ for the Presidency, the slaves on the far-off plantations, miles from any railroad or large city or daily newspaper, knew what the issues involved were.

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

competitor (n): người cạnh tranh, đối thủ                              contestant (n): người tranh tài, người thi

applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc                   candidate (n): ứng cử viên, thí sinh

Tạm dịch: Trong chiến dịch tranh cử khi Lincoln là ứng cử viên đầu tiên cho chức vụ Tổng thống, các nô lệ trên các đồn điền xa xôi, cách xa hàng dặm từ bất kỳ đường sắt hay thành phố lớn hoặc tờ báo hàng ngày nào, đều biết những vấn đề liên quan.

Chọn D

Câu 50

Peter: “What________ your flight?”

Mary: “There was a big snowstorm in Birmingham that delayed a lot of flights.”

Lời giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

hold up (v): cản trở; trì hoãn

“postpone, delay” bản thân mang nghĩa “trì hoãn” không có giới từ “up”

hang up (v): cúp máy

Tạm dịch: Peter: "Cái gì đã làm cản trở chuyến bay của bạn?"

Mary: "Có một cơn bão tuyết lớn ở Birmingham đã trì hoãn rất nhiều chuyến bay."

Chọn A

4.6

394 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%