A. Học phí trường Đại học Lạc Hồng năm 2025 - 2026

Trường Đại học Lạc Hồng (LHU) đã công bố mức học phí áp dụng cho chương trình Đại học chính quy năm học 2025 – 2026. Học phí được tính theo đơn vị VNĐ/Học kỳ và có tổng chi phí Trọn gói cho toàn bộ khóa học.

Khối ngành Sức khỏe và Công nghệ (Chương trình 8 - 10 Học kỳ)

Ngành Đào Tạo Học phí/Học kỳ (VNĐ)
Dược học
(Dược sĩ)
24.500.000
Công nghệ
Thông tin
18.500.000
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô 18.500.000
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô (Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô điện) 18.500.000
Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử 18.500.000
Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử (Chuyên ngành Vi mạch) 18.500.000
Thương mại
điện tử
18.000.000
Truyền thông đa phương tiện 18.000.000
Trí tuệ nhân tạo (AI) 18.000.000
Quan hệ
công chúng
18.000.000
Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử 18.000.000
Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí 18.000.000
Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa 18.000.000
Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng (XD Cầu đường) 17.500.000
Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng (XD Dân dụng) 17.500.000
Công nghệ
Thực phẩm
17.500.000
Công nghệ Thực phẩm (Chuyên ngành Quản lý chất lượng và An toàn thực phẩm) 17.500.000
Công nghệ Thực phẩm (Chuyên ngành Khoa học thực phẩm và Dinh dưỡng) 17.500.000
Khoa học Môi trường (CN Công nghệ Môi trường) 17.500.000
Khoa học Môi trường (CN An toàn, sức khỏe và môi trường) 17.500.000
Khoa học Môi trường (CN Năng lượng xanh và sinh thái môi trường) 17.500.000

Khối ngành Kinh tế, Luật và Xã hội (Chương trình 7 Học kỳ):

Ngành Đào Tạo Học phí/Học kỳ (VNĐ)
Quản trị
Kinh doanh
18.500.000
Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng 18.500.000
Kinh doanh Quốc tế 18.000.000
Luật Kinh tế 18.000.000
Luật 18.000.000
Marketing 18.000.000
Kế toán 18.000.000
Tài chính -
Ngân hàng
17.500.000
Quản trị Dịch vụ Du lịch và
Lữ hành
17.500.000

+ Ngành có học phí cao nhất (Trọn gói): Dược học (245.000.000 VNĐ cho 10 học kỳ).

+ Mức Học phí/Học kỳ phổ biến: Tập trung chủ yếu trong khoảng 17.500.000 VNĐ/học kỳ đến 18.500.000 VNĐ/học kỳ đối với các ngành Kinh tế và Kỹ thuật.

+ Phạm vi Học phí Trọn gói: Học phí toàn khóa dao động từ mức thấp nhất là 122.500.000 VNĐ (các ngành 7 học kỳ) đến mức cao nhất là 245.000.000 VNĐ (ngành 10 học kỳ).

Mức học phí năm học 2025 - 2026 của Đại học Lạc Hồng (LHU) thể hiện sự phân hóa rõ rệt giữa các khối ngành, nhưng nhìn chung là ổn định và cạnh tranh trong phân khúc đại học tư thục tại miền Nam. Ngành Dược học có học phí cao nhất (245.000.000 VNĐ trọn gói cho 10 học kỳ), phản ánh chi phí đầu tư lớn và thời gian đào tạo dài đặc thù của khối sức khỏe. Trong khi đó, hầu hết các ngành Kỹ thuật, Công nghệ, Kinh tế và Xã hội đều có mức học phí học kỳ tương đối đồng đều (chủ yếu từ 17.500.000 - 18.500.000 VNĐ/học kỳ) và tổng chi phí trọn gói dao động trong phạm vi hẹp (122.500.000 VNĐ đến 148.000.000 VNĐ). Việc công bố học phí theo cả hai hình thức (học kỳ và trọn gói) giúp sinh viên dễ dàng lập kế hoạch tài chính cho toàn bộ khóa học. Nhìn chung, LHU duy trì mức phí hợp lý, đặc biệt với các ngành chỉ có 7 học kỳ, giúp giảm gánh nặng tài chính và tăng tính hấp dẫn cho sinh viên lựa chọn các khối ngành kinh tế và xã hội.

B. Học phí trường Đại học Lạc Hồng năm 2024 - 2025

Trường Đại học Lạc Hồng (LHU) đã công bố mức học phí áp dụng cho năm học 2024 - 2025. Theo thông báo, mức thu dao động từ 16.500.000 VNĐ đến 23.500.000 VNĐ mỗi học kỳ, tùy thuộc vào ngành đào tạo.

Khoa Ngành học Học phí 1 kỳ
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin 17.500.000
Thương mại điện tử 17.000.000
Truyền thông đa phương tiện 17.000.000
Trí tuệ nhân tạo (AI) 17.000.000
Dược Dược học (dược sĩ) 23.500.000
Kỹ thuật công trình
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng) 16.500.000
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (chuyên ngành xây dựng cầu đường) 16.500.000
Công nghệ kỹ thuật công trình (chuyên ngành tin học xây dựng) 16.500.000
Quan hệ công chúng 17.000.000
Khoa cơ điện – điện tử
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (cơ điện tử) 17.000.000
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 17.500.000
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành vi mạch) 17.500.000
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 17.000.000
Công nghệ kỹ thuật ô tô 17.500.000
Công nghệ kỹ thuật ô tô điện 17.500.000
Khoa học và công nghệ thực phẩm
Công nghệ thực phẩm 16.500.000
Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm 16.500.000
Khoa học thực phẩm và dinh dưỡng 16.500.000
Công nghệ môi trường 16.500.000
An toàn, sức khỏe và môi trường 16.500.000
Năng lượng xanh và sinh thái môi trường 16.500.000
Quản trị, kinh tế, quốc tế
Quản trị kinh doanh 17.500.000
Kinh doanh quốc tế 17.000.000
Luật kinh tế 17.000.000
Luật 17.000.000
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 16.500.000
Marketing 17.000.000
Tài chính, kế toán
Kế toán 17.000.000
Tài chính ngân hàng 16.500.000
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 17.500.000
Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Anh 17.500.000
Đông phương học
Ngôn ngữ Trung Quốc 17.000.000
Đông phương học – Tiếng Nhật 17.000.000
Đông phương học – Tiếng Hàn 17.000.000

C. Học phí các trường cùng lĩnh vực

Trường Học phí (năm học)

Đại học Nguyễn Tất Thành

Xem chi tiết

36 - 54 triệu VNĐ/năm

Đại học Công nghệ TP.HCM

Xem chi tiết

36 - 40 triệu VNĐ/năm

Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM

Xem chi tiết

60 - 70 triệu VNĐ/năm

Đại học Văn Lang

Xem chi tiết

40 - 60 triệu VNĐ/năm

Đại học FPT - Cần Thơ

Xem chi tiết

57.4 triệu VNĐ/năm

D. Điểm chuẩn trường Đại học Lạc Hồng năm 2025 - 2026

Điểm chuẩn Đại học Lạc Hồng năm học 2025 - 2026 cho thấy một chính sách tuyển sinh rất mở và linh hoạt. Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT, hầu hết các ngành chỉ dừng lại ở mức điểm sàn tối thiểu (chủ yếu là 15.00 điểm trên thang 30), phản ánh cơ hội trúng tuyển rộng rãi cho thí sinh. Ngành Dược học nổi bật lên với điểm học bạ rất cao (21.27/30), cho thấy yêu cầu về học lực đầu vào cao hơn hẳn các ngành khác. Tương tự, ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có mức điểm thi THPT và điểm đánh giá năng lực cao nhất (lần lượt 19.00760), cho thấy đây là một trong những ngành có tính cạnh tranh cao hơn tại trường. Nhìn chung, mặt bằng điểm này tạo điều kiện thuận lợi cho đa số thí sinh theo đuổi ước mơ đại học.