Khoahoc.VietJack.com cập nhật phương án tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 mới nhất, nhanh nhất, cập nhật ngay khi trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo điểm chuẩn.
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
Video giới thiệu trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
A. Giới thiệu trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tên trường: Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tên tiếng Anh: University of Languages and International Studies (ULIS)
- Mã trường: QHF
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Tại chức - Văn bằng hai - Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Số 2 Đường Phạm Văn Đồng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
- SĐT: (+8424).3754.7269
- Email: dhnn@vnu.edu.vn
- Website: http://ulis.vnu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/vnu.ulis/
B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN (ULIS) 2025
Năm 2025, trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN tuyển sinh dựa trên 4 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Phương thức 2: Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Phương thức 3: Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 20
Phương thức 4: Xét tuyển bằng kết quả bài thi Đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức
Phương thức 5: Xét tuyển chứng chỉ kết hợp với kết quả học tập bậc THPT
1. Điểm thi THPT
Quy chế
Thí sinh sử dụng các tổ hợp xét tuyển của Nhà trường để đăng ký xét tuyển không giới hạn số lượng nguyện vọng vào Trường. Danh sách các tổ hợp xét tuyển xem chi tiết tại bảng kèm theo.
Thang điểm xét tuyển: điểm ngoại ngữ tính hệ số 2, sau đó quy về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên theo quy định.
Điểm xét tuyển = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm Ngoại ngữ x 2))/4 x 3] + điểm thưởng + điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được đã bao gồm điểm thưởng)/7,5] × Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
Thí sinh phải đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ quy định.
Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 sử dụng trong tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 của Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN
Tiếng Anh
STT |
IELTS (Academic) |
TOEFL iBT |
VSTEP 3-5 |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
5.5 |
72-78 |
7.0 |
8.5 |
2 |
6.0 |
79-87 |
7.5 |
9.0 |
3 |
6.5 |
88-95 |
8.0 |
9.5 |
4 |
7.0-9.0 |
96-120 |
8.5-10 |
10 |
Tiếng Nga
STT |
TRKI |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
TRKI-2 (436-480) |
8.5 |
2 |
TRKI-2 (481-527) |
9.0 |
3 |
TRKI-2 (528-573) |
9.5 |
4 |
TRKI-2 (574-660) TRKI-3 (≥429) |
10 |
Tiếng Pháp
STT |
TCF |
DELF |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
400-420 |
DELF B2 (50-60) |
8.5 |
2 |
421-440 |
DELF B2 (61-70) |
9.0 |
3 |
441-450 |
DELF B2 (71-75) |
9.5 |
4 |
≥451-470 |
DELF B2 (≥76) DALF C1 (≥50) |
10 |
Tiếng Trung
STT |
HSK |
HSKK |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
Cấp 5 (180 – 210) |
Cao cấp, điểm tối thiểu cần đạt 60 |
8.5 |
2 |
Cấp 5 (211 – 240) |
9.0 |
|
3 |
Cấp 5 (241 – 300) |
9.5 |
|
4 |
Cấp 6 (≥180) |
10 |
Tiếng Đức
Tiếng Nhật
STT |
JLPT |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
N3(95-120) |
8.5 |
2 |
N3(121-140) |
9.0 |
3 |
N3(141-160) |
9.5 |
4 |
N3(161-180) N2, N1 |
10 |
Tiếng Hàn
STT |
TOPIK (thang 300) |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
Cấp 4 (150-157) |
8.5 |
2 |
Cấp 4 (158-165) |
9.0 |
3 |
Cấp 4 (166-173) |
9.5 |
4 |
Cấp 4 (≥174) |
10 |
Ghi chú:
Chứng chỉ ngoại ngữ phải đủ 4 kỹ năng (không có kỹ năng nào dưới 5 trên thang điểm 10), trừ các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác tiếng Anh có 3 kỹ năng được công nhận là TOPIK (Tiếng Hàn), JLPT (Tiếng Nhật), TCF (Tiếng Pháp).
Chứng chỉ phải còn thời hạn sử dụng là 02 năm kể từ ngày dự thi đến ngày đăng ký xét tuyển.
Trường ĐHNN, ĐHQGHN không chấp nhận các chứng chỉ ngoại ngữ thi online.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | D15; D14; D07; D01; D08; A01 |
2 | 7140234 | Sư phạm tiếng Trung Quốc | D15; D14; D07; D01; D08; A01; D45; D65; D25; D04; D35; D30 |
3 | 7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | D15; D14; D07; D01; D08; A01; D43; D63; D23; D06; D33; D28 |
4 | 7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | D15; D14; D07; D01; D08; A01; (Văn, Lí, Tiếng Hàn); (Văn, Sử, Tiếng Hàn); AH2; ĐD2; (Toán, sinh, Tiếng Hàn); AH3 |
5 | 7220101 | Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam | D15; D14; D07; D01; D08; A01 |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D15; D14; D07; D01; D08; A01 |
7 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D15; D14; D07; D01; D08; A01; D42; D62; D22; D02; D32; D27 |
8 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D15; D14; D07; D01; D08; A01; D44; D64; D24; D03; D34; D29 |
9 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D15; D14; D07; D01; D08; A01 |
10 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | D15; D14; D07; D01; D08; A01; D41; D61; D21; D05; D31; D26 |
11 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D15; D14; D07; D01; D08; A01; D43; D63; D23; D06; D33; D28 |
12 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D15; D14; D07; D01; D08; A01; (Văn, Lí, Tiếng Hàn); (Văn, Sử, Tiếng Hàn); AH2; ĐD2; (Toán, sinh, Tiếng Hàn); AH3 |
13 | 7220211 | Ngôn ngữ Ả Rập | D15; D14; D07; D01; D08; A01 |
14 | 7220212 | Văn hóa truyền thông xuyên quốc gia | D15; D14; D07; D01; D08; A01 |
2. Kết hợp điểm thi THPT và CCNN
Quy chế
Thí sinh sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi sang thang điểm 10 kết hợp với 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển của Nhà trường để đăng ký xét tuyển không giới hạn số lượng nguyện vọng vào Trường. Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ và danh sách tổ hợp xét tuyển xem tại bảng kèm theo.
Thang điểm xét tuyển: điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ tính hệ số 2, sau đó quy về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên theo quy định.
Điểm xét tuyển = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm quy đổi chứng chỉ sang thang điểm 10 x 2))/4 x 3] + điểm thưởng + điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được đã bao gồm điểm thưởng)/7,5] × Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
Thí sinh phải đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ quy định.
3. Điểm DGNL Hà Nội
Quy chế
Thí sinh sử dụng kết quả bài thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức, trong đó điểm hợp phần Tiếng Anh đạt tối thiểu 30/50 điểm.
Thang điểm xét tuyển: Xét tuyển theo thang điểm 150, sau đó quy về thang 30 theo công thức quy đổi chuẩn của ĐHQGHN và cộng điểm ưu tiên theo quy định.
Thí sinh phải đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.
4. Học bạ kết hợp chứng chỉ quốc tế
Đối tượng
Thí sinh là học sinh THPT thuộc ĐHQGHN hoặc học sinh hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có kết quả học tập cả 3 năm cấp THPT được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại giỏi trở lên).
Chỉ tiêu
Thí sinh sử dụng chứng chỉ quy đổi sang thang điểm 10 tính hệ số 2 kết hợp với kết quả học tập 6 học kỳ bậc THPT của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển, sau đó quy về thang 30 và cộng điểm ưu tiên theo quy định.
Điểm xét tuyển = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm quy đổi chứng chỉ sang thang điểm 10 x 2))/4 x 3] + điểm thưởng + điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được đã bao gồm điểm thưởng)/7,5] × Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
Điều kiện bổ sung: Thí sinh phải đạt tối thiểu 8 điểm môn Toán hoặc điểm 2 môn (Toán, Ngữ văn) đạt tối thiểu 15 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025
5. ƯTXT, XT thẳng
Đối tượng
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn ngoại ngữ được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi


Xem thêm bài viết về trường Đại học Quốc gia Hà Nội mới nhất:
Điểm chuẩn trường Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023
Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021
Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020