A. Điểm chuẩn của trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2020

Ngành đào tạo Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn
    BVH BVS
Kỹ thuật Điện tử viễn thông A00, A01 22.17
Công nghệ KT Điện, điện tử A00, A01 23.53
Công nghệ thông tin A00, A01 24.07 24.03
An toàn thông tin A00, A01 23.37 23.37
Công nghệ đa phương tiện A00, A01, D01 22.57 22.57
Truyền thông đa phương tiện A00, A01, D01 23
Quản trị kinh doanh A00, A01, D01 23.83
Marketing A00, A01, D01 23.03
Thương mại điện tử A00, A01, D01 23.23

- Trong đợt tuyển sinh năm 2020, Học viện triển khai phương thức xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập THPT với Chứng chỉ quốc tế hoặc Thành tích cá nhân trong kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi. Cụ thể:

- Đối tượng 1: Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT từ 1130/1600 trở lên hoặcACT từ 25/36trở lên và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.

- Đối tượng 2: Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tếtrong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.5 trở lênhoặc TOEFL iBT 65trở lên hoặc TOEFL ITP 513trở lên và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.

- Đối tượng 3: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đã tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học, Tiếng Anh và có kết quả điểm chung bình chung học tập lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.

B. Điểm sàn xét tuyển năm 2020 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông vừa công bố mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2020 theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thông báo Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy đợt 1 năm 2020 theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2020 của Học viện như sau:

Cơ sở đào tạo phía Bắc: Từ 20,00 điểm trở lên (Áp dụng cho ba tổ hợp môn xét tuyển A00, A01, D01)

Cơ sở đào tạo phía Nam: Từ 18,00 điểm trở lên (Áp dụng cho ba tổ hợp môn xét tuyển A00, A01, D01)

(Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển trên áp dụng cho đối tượng là học sinh phổ thông tại khu vực 3).

Năm ngoái, điểm trúng tuyển vào trường tại cơ sở đào tạo phía Bắc dao động từ 21,05 - 24,1. Tại cơ sở của Học viện ở phía Nam, mức điểm chuẩn thấp hơn từ 1 - 2 điểm so với cơ sở chính ở Hà Nội, dao động từ 17-22.

Năm 2020, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tuyển 3.080 chỉ tiêu, trong đó 2.480 chỉ tiêu cho cơ sở đào tạo phía Bắc và 600 chỉ tiêu cho cơ sở đào tạo phía Nam. Trong số đó, trường dành 2.765 chỉ tiêu xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Ngoài ra, Học viện còn tuyển sinh theo phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT và xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập ở bậc THPT với một trong các loại Chứng chỉ quốc tế hoặc thành tích cá nhân trong các kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi.

C. Điểm chuẩn Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông năm 2020 phương thức xét tuyển kết hợp

Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông thông báo điểm xét trúng tuyển vào các ngành học của trường hệ Đại học chính quy năm 2020 theo Phương thức xét tuyển kết hợp như sau

Điểm chuẩn HV Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông 2020 phương thức XT kết hợp

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thông báo kết quả xét tuyển theo Phương thức xét tuyển kết hợp (xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT với một trong các loại Chứng chỉ quốc tế hoặc thành tích cá nhân trong các kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi) năm 2020 của Học viện như sau:

TT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Ngưỡng điểm xét trúng tuyển

BVH

BVS

1.

Kỹ thuật Điện tử viễn thông

7520207

A00, A01

22.17

2.

Công nghệ KT Điện, điện tử

7510301

A00, A01

23.53

3.

Công nghệ thông tin

7480201

A00, A01

24.07

24.03

4.

An toàn thông tin

7480202

A00, A01

23.37

23.37

5.

Công nghệ đa phương tiện

7329001

A00, A01, D01

22.57

22.57

6.

Truyền thông đa phương tiện

7320104

A00, A01, D01

23.00

7.

Quản trị kinh doanh

7340101

A00, A01, D01

23.83

8.

Marketing

7340115

A00, A01, D01

23.03

9.

Thương mại điện tử

7340122

A00, A01, D01

23.23

Ghi chú: Mức điểm nêu trên đã bao gồm cả điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (nếu có)