I. Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo các phương thức

Về điểm chuẩn trúng tuyển vào các chương trình đào tạo của Đại học Bách khoa Hà Nội khá sát so với mức Nhà trường đã dự báo, đặc biệt đối với các ngành top dưới. Với các ngành top trên thì điểm chuẩn cao hơn khoảng 1 điểm so với dự báo. Chương trình tiên tiến Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10) có điểm chuẩn cao nhất là 29,39 điểm theo điểm thi tốt nghiệp THPT. Tiếp theo là Chương trình Khoa học máy tính (IT1) có điểm chuẩn là 29,19 điểm. Các ngành “hot” đều có điểm chuẩn rất cao như Chương trình Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (EE2) có điểm chuẩn là 28,48 điểm; Chương trình Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano (MS2) có điểm chuẩn là 28,25; Chương trình Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (ET1) có điểm chuẩn là 28,07 điểm.

Chương trình có điểm chuẩn thấp nhất năm nay là TROY-BA với mức điểm là 19,00 điểm theo điểm thi tốt nghiệp THPT.

Media VietJack

Media VietJack

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển

Căn cứ hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và phổ điểm thi tốt nghiệp THPT, Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển theo phương thức sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT.

Đối với các tổ hợp sử dụng để xét tuyển vào khối nhóm ngành kỹ thuật bao gồm A00, A01, A02, B00, D07, D26, D28, D29 và K01 sẽ không có độ lệch điểm. Các tổ hợp sử dụng để xét tuyển vào khối nhóm ngành kinh tế, giáo dục, ngoại ngữ bao gồm D01 và D04 cũng không có độ lệch điểm. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển vào khối nhóm ngành kỹ thuật (A00, A01, A02, B00, D07, D26, D28, D29 và K01) và các tổ hợp sử dụng để xét tuyển vào khối nhóm ngành kinh tế, giáo dục, ngoại ngữ (D01 và D04) là +0.5 điểm vào mức điểm chuẩn khi xét cùng vào một chương trình đào tạo đối với các tổ hợp A00, A01, A02, B00, D07, D26, D28, D29 và K01.

Media VietJack

Ví dụ, chương trình Tiếng Trung Khoa học và Công nghệ đang xét tuyển với 3 tổ hợp là K01, D01 và D04. Điểm trúng tuyển theo tổ hợp D01 là 24,86 thì điểm trúng tuyển theo tổ hợp D04 vẫn là 24,86, còn theo tổ hợp K01 sẽ là 25,36 điểm.

Năm học 2025-2026, học phí các chương trình chuẩn tại Đại học Bách khoa Hà Nội từ 14-17,5 triệu đồng/học kỳ. Đối với các chương trình Elitech, học phí từ 17,5-22,5 triệu đồng/học kỳ. Các chương trình song bằng, hợp tác quốc tế có mức từ 25,5-30 triệu đồng/học kỳ. Riêng 2 chương trình Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10) và Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14) giữ ổn định mức học phí từ 32-33,5 triệu đồng/học kỳ.

Đại học Bách khoa Hà Nội có nhiều nguồn học bổng dành cho sinh viên. Năm học 2025-2026, Nhà trường tiếp tục dành hơn 70 tỷ đồng làm Quỹ học bổng khuyến khích học tập (KKHT) cho những sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt. Riêng với sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, các em đặc biệt có nhiều cơ hội tiếp cận các nguồn học bổng giá trị: Học bổng KKHT, học bổng Trần Đại Nghĩa, học bổng doanh nghiệp.

3. Cách tính điểm chuẩn

Điểm chuẩn được xác định dựa trên điểm xét (ĐX) như sau:

a) Điểm xét tuyển theo kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với tổ hợp môn không có môn chính, thang điểm 30:

ĐX = [(Môn 1+ Môn 2 + Môn 3)] + Điểm ưu tiên1

b) Điểm xét tuyển theo kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với tổ hợp môn có môn chính, thang điểm 30:

ĐX = [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính) x 3/4 ] + Điểm ưu tiên1

c) Điểm xét tuyển theo kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với tổ hợp K01, thang điểm 30:

ĐX = [(Toán x 3 + Ngữ Văn x 1 + Lý/Hóa/Sinh/Tin x 2) x 1/2 ] + Điểm ưu tiên1

d) Điểm xét tuyển theo kết quả Kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) năm 2024 hoặc 2025, tổ hợp K00, thang điểm 100:

ĐX = Điểm thi ĐGTD2 + Điểm ưu tiên3 + Điểm thưởng4

e) Điểm xét tuyển theo phương thức XTTN diện 1.2 (Chứng chỉ quốc tế) và 1.3 (Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn), thang điểm 100:

ĐX = Điểm XTTN + Điểm ưu tiên3

Điểm xét được làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy.

-----------------------------

1) Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành giáo dục Mầm non (Ban hành kèm theo thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non).

(2) Điểm thi ĐGTD là điểm cao nhất trong các lần thi ĐGTD năm 2024 và 2025.

(3) Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực quy về thang điểm 100.

(4) Điểm thưởng đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS (academic) hoặc tương đương, theo Quy chế tuyển sinh đại học của ĐHBK Hà Nội (Ban hành kèm theo Quyết định số 5919/QĐ-ĐHBK ngày 10 tháng 6 năm 2025 của Giám đốc Đại học Bách khoa Hà Nội.

Quy chế tuyển sinh đại học của ĐHBK Hà Nội (Ban hành kèm theo Quyết định số 5919/QĐ-ĐHBK ngày 10 tháng 6 năm 2025 của Giám đốc Đại học Bách khoa Hà Nội.

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội 3 năm gần nhất

1. Các chương trình chuẩn

Mã ngành Tên chương trình 2025 2024 2023
ME1 Kỹ thuật cơ khí 25.15 24.58 24.58
ME2 Kỹ thuật cơ điện tử 26.3 25.75 25.75
ME3 Kỹ thuật hàng không 25.6 25 25
ME4 Kỹ thuật cơ khí động lực 24.65 24 24
IT1 Khoa học máy tính 29.15 28.53 29.42
IT2 Kỹ thuật máy tính 28.87 28.48 28.48
IT3 Công nghệ thông tin 28 27.5 27.5
EE1 Kỹ thuật điện 26.1 25.55 25.55
EE2 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa 27.9 27.57 27.57
ET1 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông 26.85 26.46 26.46
CH1 Kỹ thuật Hóa học 24.15 23.7 23.7
CH2 Hóa học 23.5 23 23
CH3 Kỹ thuật Môi trường 21.5 21 21
CH4 Kỹ thuật Sinh học 23 22.5 22.5
FL1 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế 26.5 26 26
FL2 Tiếng Pháp chuyên nghiệp quốc tế 25.5 25 25
FL3 Tiếng Nhật chuyên nghiệp quốc tế 26 25.5 25.5
FL4 Tiếng Đức chuyên nghiệp quốc tế 25 24.5 24.5
EM1 Kỹ thuật vật liệu 24 23.5 23.5
EM3 Quản trị kinh doanh 26.05 25.83 25.83
EM4 Kế toán 25.8 25.3 25.3
SE1 Kinh tế công nghiệp 25 24.5 24.5
SE2 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 25.5 25 25
SE3 Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng 27.5 27 27
HE1 Kỹ thuật nhiệt 24.8 24.3 24.3
HE2 Kỹ thuật năng lượng 24.5 24 24
ED1 Kỹ thuật xây dựng 24 23.5 23.5
PO1 Kỹ thuật Polymer và Composite 23.8 23.3 23.3
TX1 Dệt may 21.5 21 21
 
 
2. Các chương trình ELITECH (chương trình tài năng, chất lượng cao)
 
Mã ngành Tên chương trình 2025 2024 2023
ME-E1 Kỹ thuật cơ khí 25.9 25.4 25.4
IT-E10 Khoa học dữ liệu & Trí tuệ nhân tạo 29.39 28.22 28.22
IT-E12 Công nghệ thông tin Việt-Nhật 28 27.5 27.5
EE-E1 Kỹ thuật Điện 27.2 26.7 26.7
ET-E1 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông 27.5 27 27
ET-E2 Kỹ thuật Viễn thông 26.8 26.3 26.3
ET-E3 Hệ thống thông tin 27.5 27 27
ET-E4 An toàn không gian mạng 28 27.5 27.5
CH-E1 Kỹ thuật Hóa học 24.8 24.3 24.3
EV-E1 Kỹ thuật Môi trường 22.5 22 22
EM-E1 Kỹ thuật vật liệu 24.8 24.3 24.3
HE-E1 Kỹ thuật nhiệt 25.5 25 25
ED-E1 Kỹ thuật xây dựng 24.8 24.3 24.3
PO-E1 Kỹ thuật Polymer và Composite 24.5 24 24
TX-E1 Dệt may 22.5 22 22
 

Qua bảng so sánh ta có thể thấy được xu hướng điểm chuẩn từ 2023 - 2025 như sau:

  • Tăng điểm ở các ngành khối kỹ thuật cốt lõi: Các ngành thuộc nhóm CNTT, Điện, Điện tử - Viễn thông, và Cơ khí tiếp tục duy trì sức hút mạnh mẽ và có điểm chuẩn tăng đều qua các năm. Đặc biệt, các ngành mới hoặc các ngành có yếu tố công nghệ cao như Kỹ thuật vi điện tử và công nghệ nano có mức tăng đột biến từ năm 2023 đến 2025.

  • Điểm chuẩn các ngành kinh tế có xu hướng giảm nhẹ: Các ngành Quản trị kinh doanh, Kế toán và Tài chính - Ngân hàng có điểm chuẩn giảm trong năm 2025.

  • Điểm chuẩn các chương trình hợp tác quốc tế có biến động mạnh: Một số chương trình hợp tác quốc tế như Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy và Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy có mức giảm điểm đáng kể.

Những thay đổi này phản ánh sự dịch chuyển trong lựa chọn ngành nghề của thí sinh, tập trung vào các lĩnh vực công nghệ cao và kỹ thuật chuyên sâu.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

 
Trường đại học Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
ĐH Bách khoa Hà Nội (HUST)
Xem chi tiết
19,0 – 29,39 29,39 (AI & Data)
ĐH Công nghệ – ĐHQGHN (UET)
Xem chi tiết
22,0 – 28,19 28,19 (CNTT)
Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông (PTIT)
Xem chi tiết
21,0 – 26,21 26,21 (CNTT – Data)
ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải (UTT)
Xem chi tiết
20,0 – 24,5 24,5 (Logistics & SCM)
Đại học Thủy lợi
Xem chi tiết
22,00 - 26,00 25,75 (CNTT)

Đại học Bách khoa Hà Nội và Đại học Công nghệ, ĐHQG Hà Nội tiếp tục là hai trường có điểm chuẩn đầu vào khối ngành kỹ thuật cao nhất. Điều này thể hiện vị thế dẫn đầu của hai trường trong các lĩnh vực công nghệ cao như AI, Khoa học dữ liệu và CNTT.

Các trường như Đại học Giao thông Vận tải và Đại học Thủy lợi có điểm chuẩn thấp hơn nhưng vẫn duy trì ở mức cao đối với các ngành mũi nhọn như Logistics và Công nghệ thông tin.

Xem thêm bài viết về trường Đại học Bách khoa Hà Nội mới nhất:

Phương án tuyển sinh Đại học Bách khoa năm 2025 mới nhất

Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Bách Khoa Hà Nội 2025

Học phí Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2025 - 2026

Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2025 mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 mới nhất