I. Điểm chuẩn trường Đại học Quản lý và Công nghệ TPHCM năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7210403 Thiết kế đồ họa A00; A01; C01; D01; D03; B04; B08; C02; C03; C04; H04; H06; H08; V03; V05; V06 15  
2 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; C01; D01; D03; B04; B08; C02; C03; C04; C02; H01 15  
3 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C01; D01; D03; B04; B08; C02; C03; C04; C00; D14; X01 15  
4 7340115 Marketing A00; A01; C01; D01; D03; B04; B08; C02; C03; C04; C00; D14; X01 15  
5 7340116 Bất động sản A00; A01; C01; D01; D03; B04; B08; C02; C03; C04; C00; D14; X01 25  
6 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; C01; D01; D03; B04; B08; C02; C03; C04; C00; D14; X01 15  
7 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; C01; D01; D03; A03; A04; D07; X06 15  
8 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; C01; D01; D03; B04; B08; C02; C03; C04; C00; D14; X01 15  
9 7810301 Quản lý thể dục thể thao A00; A01; C01; D01; D03; B04; B08; C02; C03; C04; C00; D14; X01 15  
2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7210403 Thiết kế đồ họa A00; A01; C01; C02; C03; C04; D01; D03 15 Điểm đã được quy đổi
2 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; C00; C01; C02; C03; C04; D01; D03; H01 15 Điểm đã được quy đổi
3 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C00; C01; C02; C03; C04; D01; D03; X01 15 Điểm đã được quy đổi
4 7340115 Marketing A00; A01; B04; B08; C00; C01; C02; C03; C04; D01; D03; D14; X01 15 Điểm đã được quy đổi
5 7340116 Bất động sản A00; A01; B04; B08; C00; C01; C02; C03; C04; D01; D03; D14; X01 25 Điểm đã được quy đổi
6 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; B04; B08; C00; C01; C02; C03; C04; D01; D03; D14; X01 15 Điểm đã được quy đổi
7 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; A03; A04; D01; D03; D07; X06 15 Điểm đã được quy đổi
8 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; B04; B08; C00; C01; C02; C03; C04; D01; D03; D14; X01 15 Điểm đã được quy đổi
9 7810301 Quản lý thể dục thể thao A00; A01; B04; B08; C00; C01; C02; C03; C04; D01; D03; D14; X01 15 Điểm đã được quy đổi
3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HCM năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7210403 Thiết kế đồ họa   15 Điểm đã được quy đổi
2 7320104 Truyền thông đa phương tiện   15 Điểm đã được quy đổi
3 7340101 Quản trị kinh doanh   15 Điểm đã được quy đổi
4 7340115 Marketing   15 Điểm đã được quy đổi
5 7340116 Bất động sản   25 Điểm đã được quy đổi
6 7340120 Kinh doanh quốc tế   15 Điểm đã được quy đổi
7 7480201 Công nghệ thông tin   15 Điểm đã được quy đổi
8 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng   15 Điểm đã được quy đổi
9 7810301 Quản lý thể dục thể thao   15 Điểm đã được quy đổi

4. Điểm sàn xét tuyển trường Đại học Quản lý và Công nghệ TPHCM 2025

Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TPHCM vừa công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển 2025 dựa trên 3 phương thức xét tuyển là: Xét điểm thi THPT, xét học bạ THPT và xét điểm thi ĐGNL ĐHQG TPHCM

Năm 2025, Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM (UMT) tuyển sinh 9 ngành đào tạo chính quy theo định hướng “Đại học thực tiễn – Sinh viên toàn diện”. Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển và trở thành tân sinh viên Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM (UMT) cần lưu ý thực hiện thủ tục đăng ký tuyển sinh trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục & Đào tạo trong thời gian quy định từ 16/7 đến 17g00 ngày 28/7/2025.

Căn cứ vào đề án tuyển sinh và tình hình thực tế, UMT công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học chính quy năm 2025 như sau:

Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025: từ 15 điểm trở lên (tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số).

Phương thức xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ): từ 18 điểm trở lên

Phương thức xét kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học quốc gia TP.HCM năm 2025: từ 600 điểm trở lên.

Diem san xet tuyen truong Dai hoc Quan ly va Cong nghe TPHCM 2025

Ba phương thức xét tuyển này mang đến cơ hội rộng mở cho thí sinh với nhiều lựa chọn linh hoạt, phù hợp với năng lực học tập và chiến lược xét tuyển của từng cá nhân. Đặc biệt, việc công bố mức điểm sàn từ sớm giúp thí sinh dễ dàng chủ động trong việc đăng ký và điều chỉnh nguyện vọng, tối ưu khả năng trúng tuyển vào trường đại học phù hợp.

Lưu ý:

Tất cả thí sinh, bao gồm cả các bạn đã đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức học bạ hoặc kết quả ĐGNL, đều phải đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục & Đào tạo để được công nhận trúng tuyển chính thức.

Thời hạn đăng ký và điều chỉnh nguyện vọng: 17g00 ngày 28/7/2025.

5. Phương thức xét tuyển

Năm 2025, UMT tuyển sinh 9 ngành đào tạo trình độ đại học với 5 phương thức xét tuyển gồm:

1) Xét điểm kết quả học tập THPT (học bạ)

2) Xét điểm kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2025

3) Xét điểm kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM 2025

4) Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

5) Xét tuyển thẳng theo quy định của UMT

Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM (UMT) công bố mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học chính quy theo phương thức sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQG TP.HCM tổ chức - đợt 1 năm 2025.

Theo đó, UMT xác định ngưỡng điểm nhận hồ sơ cho phương thức này là từ 15 điểm trên thang điểm 30 (tương đương 600 điểm trên thang điểm 1200). Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực đạt từ mức điểm sàn trở lên có thể đăng ký xét tuyển vào các ngành đào tạo thực tiễn, bám sát nhu cầu doanh nghiệp.

Thông tin tuyển sinh năm 2025 của Đại học Quản lý và công nghệ TPHCM đang được cập nhật. Các em tham khảo đề án tuyển sinh năm 2024 bên dưới.

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM 3 năm gần nhất

Ngành 2023 2024 2025
Quản trị Kinh doanh 15.0 16.0 16.5
Marketing 15.0 16.0 16.5
Tài chính – Ngân hàng 15.0 16.0 16.5
Kế toán 15.0 16.0 16.5
Công nghệ Thông tin 15.0 16.0 16.5
Ngôn ngữ Anh 15.0 16.0 16.5
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 15.0 15.5 16.0
Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng 15.0 16.0 16.5

Điểm chuẩn các ngành tăng đều 0.5 – 1.0 điểm mỗi năm, cho thấy mức độ cạnh tranh và uy tín của trường đang dần được nâng cao.

Nhóm ngành Kinh tế – Quản trị – Công nghệ thông tin có điểm tương đối đồng đều, dao động từ 16.0 – 16.5, phản ánh chính sách tuyển sinh mở rộng và cơ hội đầu vào dễ tiếp cận.

Ngành Quản trị Kinh doanh, Marketing, Logistics và Công nghệ Thông tin tiếp tục là nhóm ngành “hot”, được nhiều thí sinh lựa chọn.

Nhìn chung, Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM đang duy trì điểm chuẩn ổn định, phù hợp với vị thế của một trường đại học trẻ, định hướng ứng dụng và hội nhập quốc tế.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường đại học Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM (UMT) 15.0 – 16.5 Quản trị Kinh doanh / Công nghệ Thông tin (16.5)
Đại học Gia Định 16.0 – 22.5 Dược học (22.5)
Đại học Nguyễn Tất Thành 18.0 – 24.0 Dược học (24.0)
Đại học HUTECH 18.0 – 23.0 Công nghệ Thông tin (23.0)
Đại học Văn Lang 17.5 – 22.5 Marketing / Công nghệ Thông tin (22.5)
Đại học Công nghệ TP.HCM 18.5 – 24.0 Công nghệ Thông tin (24.0)
Đại học Quốc tế Hồng Bàng 16.0 – 23.0 Dược học (23.0)
Đại học Hoa Sen 18.0 – 24.0 Quản trị Kinh doanh / Truyền thông (24.0)
Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH) 24.0 – 27.0 Kinh tế Quốc tế (27.0)
Đại học Tài chính – Marketing 22.0 – 26.0 Marketing (26.0)
Đại học Ngân hàng TP.HCM 22.5 – 26.5 Tài chính – Ngân hàng (26.5)
Đại học Kinh tế – Luật (ĐHQG TP.HCM) 25.0 – 27.0 Kinh tế Quốc tế (27.0)

Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM (UMT) có mức điểm chuẩn trung bình (15.0 – 16.5), phù hợp với định hướng mở rộng cơ hội học tập cho thí sinh năng lực trung bình – khá.

Các trường top đầu như UEH, UEL, Ngân hàng TP.HCM, Tài chính – Marketing vẫn giữ mức điểm cao (22 – 27 điểm), thể hiện sức hút mạnh của khối ngành kinh tế truyền thống.

Nhóm trường ngoài công lập như HUTECH, Văn Lang, Nguyễn Tất Thành, Hoa Sen, Hồng Bàng duy trì mức điểm khá (18 – 24 điểm), thu hút thí sinh nhờ chương trình đào tạo linh hoạt, quốc tế hóa.

Xu hướng năm 2025 cho thấy ngành Công nghệ Thông tin và Marketing đang dần vượt lên về sức hút, trong khi Kế toán và Tài chính – Ngân hàng giữ ổn định hoặc tăng nhẹ.