I. Điểm chuẩn Đại học Văn hóa TPHCM năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220112 Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam C00; C03; C04; D01; D10; D15 24.5  
2 7229040A Văn hóa học, chuyên ngành Văn hóa Việt Nam C00; C03; C04; C14; D01; D14; D15 25.8  
3 7229040B Văn hóa học, chuyên ngành Công nghiệp Văn hóa C00; C03; C04; C14; D01; D14; D15 25.95  
4 7229040C Văn hóa học, chuyên ngành Truyền thông Văn hóa C00; D01; D14; D15 26.75  
5 7229042A Quản lý văn hóa, chuyên ngành Quản lý hoạt động văn hóa xã hội C00; C14; D01; D14; D15 25.95  
6 7229042C Quản lý văn hóa R01; R02; R03; R04 24.1  
7 7229042D Quản lý văn hóa, chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch C00; C14; D01; D14; D15 26.55  
8 7229047A Di sản học, chuyên ngành Di sản và phát triển du lịch C00; C14; D01; D04; D14; D15 24.8  
9 7229047B Di sản học, chuyên ngành Di sản và bảo tàng C00; C14; D01; D04; D14; D15 25  
10 7320201 Thông tin - Thư viện C00; D01; D09; D15 24.8  
11 7320402 Kinh doanh xuất bản phẩm C00; C03; C14; D01; D10; D14; D15 24.95  
12 7810101 Du lịch C00; C14; D01; D04 26  
13 7810103A Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Quản trị lữ hành C00; C14; D01; D04 26.05  
14 7810103B Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Hướng dẫn du lịch C00; C14; D01; D04 25.85  
2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220112 Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam C00; C03; C04; D01; D10; D15 25.5  
2 7229040A Văn hóa học, chuyên ngành Văn hóa Việt Nam C00; C03; C04; C14; D01; D14; D15 26.8  
3 7229040B Văn hóa học, chuyên ngành Công nghiệp Văn hóa C00; C03; C04; C14; D01; D14; D15 26.95  
4 7229040C Văn hóa học, chuyên ngành Truyền thông Văn hóa C00; D01; D14; D15 27.75  
5 7229042A Quản lý văn hóa, chuyên ngành Quản lý hoạt động văn hóa xã hội C00; C14; D01; D14; D15 26.95  
6 7229042C Quản lý văn hóa R01; R02; R03; R04 25.1  
7 7229042D Quản lý văn hóa, chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch C00; C14; D01; D14; D15 27.55  
8 7229047A Di sản học, chuyên ngành Di sản và phát triển du lịch C00; C14; D01; D04; D14; D15 25.8  
9 7229047B Di sản học, chuyên ngành Di sản và bảo tàng C00; C14; D01; D04; D14; D15 26  
10 7320201 Thông tin - Thư viện C00; D01; D09; D15 25.8  
11 7320402 Kinh doanh xuất bản phẩm C00; C03; C14; D01; D10; D14; D15 26  
12 7810101 Du lịch C00; C14; D01; D04 27  
13 7810103A Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Quản trị lữ hành C00; C14; D01; D04 27.05  
14 7810103B Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Hướng dẫn du lịch C00; C14; D01; D04 26.85  

3. Phương thức xét tuyển năm 2025

3.1. Điểm thi THPT

a. Điều kiện xét tuyển

Mức điểm sàn sẽ được công bố sau trên trang thông tin điện tử của Trường, trước thời gian kết thức đăng ký dự tuyển ít nhất 10 ngày.

- Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu, ngoài điều kiện trên, thí sinh phải có điểm các môn thi năng khiếu nghệ thuật lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm (thang điểm 10)

b. Quy chế

1) Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

+ Đối với các tổ hợp xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp THPT: Là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển: Từ mức điểm sàn trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang thông tin điện tử https://www.hcmuc.edu.vn/, trước thời gian kết thúc đăng ký dự tuyển ít nhất 10 ngày.

+ Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu nghệ thuật, ngoài những điều kiện nêu trên, thí sinh phải có điểm các môn thi năng khiếu nghệ thuật lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm (thang điểm 10).

2) Nguyên tắc xét tuyển

Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách đăng ký xét tuyển theo từng ngành, chuyên ngành thì Trường xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ: trường hợp trong cùng một phương thức đăng ký xét tuyển, nếu có nhiều thí sinh có tổng điểm thi bằng nhau vượt quá số lượng thí sinh trúng tuyển được xác định, Trường sẽ sử dụng chỉ số phụ để xét tuyển (được áp dụng chung cho các ngành, chuyên ngành tuyển sinh) theo thứ tự ưu tiên thí sinh đăng ký nguyện vọng cao hơn vào ngành, chuyên ngành đó; giữa các thí sinh cùng thứ bậc nguyện vọng vào một ngành, chuyên ngành học có tông diêm băng nhau sẽ ưu tiên thí sinh có diêm thi môn Ngữ văn cao hơn (đối với tổ hợp xét tuyển có môn Ngữ văn), có điểm thi môn Toán cao hơn (đối với tổ hợp xét tuyển có môn Toán), có điểm thi môn Ngữ văn cao hơn, sau đó đến môn Toán cao hơn (đối với tổ hợp xét tuyển có môn Ngữ văn và môn Toán).

3) Thi năng khiếu

- Xem chi tiết thông tin thi năng khiếu Đại học Văn hóa TPHCM năm 2025 

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Văn hoá TP.HCM 3 năm gần nhất

1. Phương thức: Điểm thi THPT

Ngành học/nhóm ngành 2023 2024 2025
Quản lý văn hóa 20.50 20.80 21.00
Văn hóa học 19.80 20.10 20.30
Du lịch – Quản trị dịch vụ du lịch 20.00 20.30 20.50
Quản trị sự kiện 19.50 19.80 20.00
Quản lý thể thao 18.50 18.80 19.00
Thông tin – Thư viện 19.00 19.30 19.50
Quản lý di sản văn hóa 19.50 19.80 20.00
Văn hóa truyền thống 19.20 19.50 19.80
Truyền thông văn hóa 19.80 20.10 20.30
Nghệ thuật biểu diễn 20.00 20.30 20.50

2. Phương thức: Xét học bạ THPT

Năm Điểm trung bình (thang 10) Ngành có mức cao nhất
2023 7.80 Quản lý văn hóa, Du lịch
2024 8.00 Quản lý văn hóa, Nghệ thuật biểu diễn
2025 8.10 Quản lý văn hóa, Du lịch

Điểm chuẩn tăng nhẹ và ổn định qua các năm, đặc biệt ở các ngành Quản lý văn hóa, Du lịch và Nghệ thuật biểu diễn.

Ngành mới và ứng dụng như Quản lý thể thao, Thông tin – Thư viện duy trì sức hút ổn định nhưng điểm thấp hơn.

Đại học Văn hóa TP.HCM tiếp tục là trường hàng đầu đào tạo nhân lực văn hóa, du lịch và quản lý nghệ thuật tại khu vực phía Nam.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường đại học Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
Đại học Văn hóa TP.HCM 20.0 – 25.0 Quản lý văn hóa (25.0)
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
– ĐHQG TP.HCM

22.0 – 27.0

Báo chí (27.0)
Đại học Sân khấu – Điện ảnh TP.HCM 19.0 – 25.5 Đạo diễn điện ảnh (25.5)
Đại học Mỹ thuật TP.HCM 20.0 – 25.0 Hội họa (25.0)
Đại học Văn Lang 19.0 – 24.0 Quan hệ công chúng (24.0)
Đại học Hoa Sen 20.0 – 25.0 Thiết kế thời trang (25.0)
Đại học Quốc tế Hồng Bàng 18.5 – 24.0 Truyền thông đa phương tiện (24.0)
Đại học FPT TP.HCM 22.0 – 27.0 Thiết kế đồ họa (27.0)
Đại học Nguyễn Tất Thành 18.0 – 23.5 Truyền thông đa phương tiện (23.5)
Đại học Tôn Đức Thắng 22.0 – 26.0 Thiết kế đồ họa (26.0)

Đại học Văn hóa TP.HCM cùng các trường như Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hoa Sen, Văn Lang hay Sân khấu – Điện ảnh tạo nên nhóm cơ sở đào tạo mạnh về văn hóa, nghệ thuật, truyền thông và sáng tạo ở khu vực phía Nam.

Với điểm chuẩn dao động 20,0 – 25,0, Đại học Văn hóa TP.HCM nằm trong nhóm trung bình – khá, phù hợp với đặc thù đào tạo thiên về thực hành, quản lý văn hóa, bảo tàng học, truyền thông và tổ chức sự kiện.

Trong khi đó, các trường như Khoa học Xã hội và Nhân văn hay FPT, Tôn Đức Thắng có điểm cao hơn (26–27 điểm) ở các ngành hot như Báo chí, Truyền thông đa phương tiện, Thiết kế đồ họa, phản ánh xu hướng cạnh tranh mạnh ở lĩnh vực sáng tạo số và truyền thông hiện đại.

Nhìn chung, nhóm trường văn hóa – nghệ thuật TP.HCM giữ vai trò nòng cốt trong đào tạo nhân lực sáng tạo, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội về văn hóa, truyền thông và công nghiệp sáng tạo.