Quy đổi điểm ngoại ngữ từ kết quả chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
a) Quy tắc chung
- Thực hiện quy đổi thành điểm xét tuyển đối với thí sinh có kết quả điểm ngoại ngữ IELTS 5,5 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT 55 điểm trở lên.
- Không áp dụng quy đổi điểm ngoại ngữ đối với các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thi tại nhà (home edition).
- Trường hợp thí sinh vừa tham gia thi tốt nghiệp THPT môn ngoại ngữ vừa sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để quy đổi điểm xét tuyển, nếu phương án nào có điểm cao hơn sẽ được ưu tiên sử dụng phương án đó.
Các chứng chỉ ngoại ngữ còn giá trị sử dụng đến ngày 22/8/2025 (thời gian thông báo thí sinh trúng tuyển theo quy định tại Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GD&ĐT).
b) Thang điểm quy đổi như sau:
TT |
Chứng chỉ IELTS |
Chứng chỉ TOEFL iBT |
Quy điểm môn tiếng Anh |
1 |
8.0 - 9.0 |
110 - 120 |
10 |
2 |
7.5 |
102 - 109 |
9,5 |
3 |
7.0 |
93 - 101 |
9 |
4 |
6.5 |
79 - 92 |
8,5 |
5 |
5.5 - 6.0 |
55 - 78 |
8 |
Cộng điểm khuyến khích
a) Đối tượng
- Nhóm 01: Học sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển (thí sinhđược cộng điểm khuyến khích khi không sử dụng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển), gồm:
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba và giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế.
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba và giải tư cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia.
- Nhóm 02: Thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh và có đủ các điều kiện sau:
Đạt học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong các năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.
Tham gia kỳ thi học sinh giỏi bậc THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt giải nhất, nhì, ba một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển hoặc tổ hợp cả 3 môn xét tuyển của trường dự tuyển.
- Nhóm 03: Thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh và có đủ các điều kiện sau:
Đạt học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong các năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.
Có một trong các chứng nhận kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực quốc tế (SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT).
* Thí sinh đạt điểm SAT từ 1068 (tính theo thang điểm 1.600 điểm); điểm ACT từ 18.0 điểm (tính theo thang điểm 36 điểm).
* Thí sinh đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS từ 5.5 điểm trở lên; chứng chỉ TOEFL từ 55 điểm trở lên.
Thí sinh thuộc nhiều diện cộng điểm khuyến khích chỉ được tính mức điểm khuyến khích cao nhất.
b) Mức điểm cộng
- Nhóm 1: Học sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế và cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức cử tham gia (cộng điểm khuyến khích khi thí sinh không sử dụng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển).
TT |
Thành tích |
Điểm cộng |
Ghi chú |
1 |
Giải Nhất |
3,00 điểm |
|
2 |
Giải Nhì |
2,75 điểm |
|
3 |
Giải Ba |
2,50 điểm |
|
4 |
Giải Khuyến khích học sinh giỏi Quốc gia, |
2,25 điểm |
|
quốc tế hoặc giải tư KHKT quốc gia, quốc tế |
|
- Nhóm 02: Học sinh giỏi bậc THPT đoạt giải trong kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển hoặc tổ hợp cả 3 môn xét tuyển của trường dự tuyển.
TT |
Thành tích |
Điểm cộng |
Ghi chú |
1 |
Giải Nhất |
2,00 điểm |
|
2 |
Giải Nhì |
1,75 điểm |
|
3 |
Giải Ba |
1,50 điểm |
|
- Nhóm 03: Học sinh giỏi bậc THPT có chứng nhận kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực quốc tế (SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT), các chứng chỉ còn giá trị sử dụng đến ngày 22/8/2025 (thời gian thông báo thí sinh trúng tuyển theo quy định tại Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GD&ĐT).
II. So sánh điểm chuẩn Học viện Hải Quân 3 năm gần nhất
Ngành đào tạo tiêu biểu |
2023 |
2024 |
2025 |
Chỉ huy – Tham mưu Hải quân |
23.0 |
23.5 |
24.0 |
Kỹ thuật tàu thủy |
21.5 |
22.0 |
22.5 |
Điện – Điện tử Hải quân |
21.0 |
21.5 |
22.0 |
Cơ khí – Kỹ thuật tàu thủy |
20.5 |
21.0 |
21.5 |
Kỹ thuật thông tin |
21.0 |
21.5 |
22.0 |
