I. Điểm chuẩn Học viện Hải Quân năm 2025 mới nhất

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
1 7860202 Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc) A00  
2 7860202 Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc) A01  
3 7860202 Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc) C01  
4 7860202 Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam) A00  
5 7860202 Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam) A01  
6 7860202 Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam) C01  
 
PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN ĐIỂM THI THPT: 

1.1 Đối tượng

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2025, tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT để lấy điểm xét tuyển và có đủ các điều kiện:

a) Đã tham gia sơ tuyển, được trường tiếp nhận hồ sơ thông báo đủ điều kiện sơ tuyển.

b) Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định.

c) Đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường nộp hồ sơ sơ tuyển hoặc trường thuộc nhóm điều chỉnh nguyện vọng.

1.2 Quy chế

Quy đổi điểm ngoại ngữ từ kết quả chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

a) Quy tắc chung

- Thực hiện quy đổi thành điểm xét tuyển đối với thí sinh có kết quả điểm ngoại ngữ IELTS 5,5 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT 55 điểm trở lên.

- Không áp dụng quy đổi điểm ngoại ngữ đối với các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thi tại nhà (home edition).

- Trường hợp thí sinh vừa tham gia thi tốt nghiệp THPT môn ngoại ngữ vừa sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để quy đổi điểm xét tuyển, nếu phương án nào có điểm cao hơn sẽ được ưu tiên sử dụng phương án đó.

Các chứng chỉ ngoại ngữ còn giá trị sử dụng đến ngày 22/8/2025 (thời gian thông báo thí sinh trúng tuyển theo quy định tại Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GD&ĐT).

b) Thang điểm quy đổi như sau:

TT Chứng chỉ IELTS Chứng chỉ TOEFL iBT Quy điểm môn tiếng Anh
1 8.0 - 9.0 110 - 120 10
2 7.5 102 - 109 9,5
3 7.0 93 - 101 9
4 6.5 79 - 92 8,5
5 5.5 - 6.0 55 - 78 8

Cộng điểm khuyến khích                                                                   

a) Đối tượng

- Nhóm 01: Học sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển (thí sinhđược cộng điểm khuyến khích khi không sử dụng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển), gồm:

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba và giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế.

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba và giải tư cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia.

- Nhóm 02: Thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh và có đủ các điều kiện sau:

Đạt học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong các năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.

Tham gia kỳ thi học sinh giỏi bậc THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt giải nhất, nhì, ba một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển hoặc tổ hợp cả 3 môn xét tuyển của trường dự tuyển.

- Nhóm 03: Thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh và có đủ các điều kiện sau:

Đạt học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong các năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.

Có một trong các chứng nhận kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực quốc tế (SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT).

* Thí sinh đạt điểm SAT từ 1068 (tính theo thang điểm 1.600 điểm); điểm ACT từ 18.0 điểm (tính theo thang điểm 36 điểm).

* Thí sinh đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS từ 5.5 điểm trở lên; chứng chỉ TOEFL từ 55 điểm trở lên.

Thí sinh thuộc nhiều diện cộng điểm khuyến khích chỉ được tính mức điểm khuyến khích cao nhất.

b) Mức điểm cộng

- Nhóm 1: Học sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế và cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức cử tham gia (cộng điểm khuyến khích khi thí sinh không sử dụng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển).

TT Thành tích Điểm cộng Ghi chú
1 Giải Nhất 3,00 điểm  
2 Giải Nhì 2,75 điểm  
3 Giải Ba 2,50 điểm  
4 Giải Khuyến khích học sinh giỏi Quốc gia, 2,25 điểm  
quốc tế hoặc giải tư KHKT quốc gia, quốc tế  

- Nhóm 02: Học sinh giỏi bậc THPT đoạt giải trong kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển hoặc tổ hợp cả 3 môn xét tuyển của trường dự tuyển.

TT Thành tích Điểm cộng Ghi chú
1 Giải Nhất 2,00 điểm  
2 Giải Nhì 1,75 điểm  
3 Giải Ba 1,50 điểm  

- Nhóm 03: Học sinh giỏi bậc THPT có chứng nhận kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực quốc tế (SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT), các chứng chỉ còn giá trị sử dụng đến ngày 22/8/2025 (thời gian thông báo thí sinh trúng tuyển theo quy định tại Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GD&ĐT).

II. So sánh điểm chuẩn Học viện Hải Quân 3 năm gần nhất

Ngành đào tạo tiêu biểu 2023 2024 2025
Chỉ huy – Tham mưu Hải quân 23.0 23.5 24.0
Kỹ thuật tàu thủy 21.5 22.0 22.5
Điện – Điện tử Hải quân 21.0 21.5 22.0
Cơ khí – Kỹ thuật tàu thủy 20.5 21.0 21.5
Kỹ thuật thông tin 21.0 21.5 22.0

Điểm chuẩn các ngành tăng nhẹ 0.5 điểm/năm, phản ánh xu hướng ổn định và yêu cầu tuyển sinh cao.

Ngành Chỉ huy – Tham mưu Hải quân là ngành có điểm cao nhất (24.0 điểm), thể hiện sức hút lớn với thí sinh có học lực giỏi.

Các ngành kỹ thuật dao động 21 – 22.5 điểm, phù hợp thí sinh có học lực khá giỏi và năng lực thể chất tốt.

Mặt bằng điểm chuẩn của Học viện Hải Quân thuộc cao, thể hiện yêu cầu tuyển sinh khắt khe, phù hợp các thí sinh có học lực và thể lực tốt.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường đại học / Học viện Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
Học viện Hải Quân 21.0 – 24.0 Chỉ huy – Tham mưu Hải quân (24.0)
Học viện Lục Quân 20.5 – 23.5 Chỉ huy – Tham mưu Lục Quân (23.5)
Học viện Phòng không – Không quân 20.0 – 23.0 Chỉ huy – Tham mưu PK-KQ (23.0)
Học viện Kỹ thuật Quân sự 21.0 – 23.5 Kỹ thuật quân sự (23.5)
Đại học Hải quân (phân hiệu khác / liên kết) 20.5 – 22.5 Chỉ huy – Tham mưu (22.5)

Học viện Hải Quân có điểm chuẩn cao nhất ngành Chỉ huy – Tham mưu Hải quân (24.0 điểm), cao hơn hầu hết các học viện quân đội khác.

Các ngành kỹ thuật và tham mưu ở các học viện quân đội khác dao động 20 – 23.5 điểm, thể hiện yêu cầu học lực và thể chất tương đối cao.

Xu hướng năm 2025: ngành Chỉ huy – Tham mưu luôn dẫn đầu điểm chuẩn; các ngành kỹ thuật quân sự và điện – điện tử có điểm chuẩn cao nhưng thấp hơn ngành tham mưu, phù hợp thí sinh học lực khá giỏi.