I. Điểm chuẩn Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo các phương thức 

Điểm chuẩn năm 2025 của Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương cho thấy mức độ cạnh tranh cao và ổn định giữa các ngành thuộc khối sức khỏe. Ngành Y khoa tiếp tục giữ vị trí cao nhất với 23,80 điểm theo phương thức thi THPT, thể hiện rõ tính chọn lọc và uy tín đào tạo. Các ngành còn lại như Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y họcKỹ thuật phục hồi chức năng dao động từ 21,00 đến 23,00 điểm, chênh lệch không lớn, phản ánh mặt bằng đầu vào tương đối đồng đều. Ở các phương thức khác như 410/200, TSA, HSA và APT, mức điểm của thí sinh có xu hướng tăng dần, đặc biệt ở các bài đánh giá năng lực (HSA, APT) – cho thấy trường ngày càng đa dạng hóa hình thức xét tuyển, khuyến khích thí sinh có năng lực toàn diện. Nhìn chung, điểm chuẩn năm 2025 của trường ổn định, không biến động mạnh, đồng thời khẳng định vị thế của Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương là một trong những cơ sở đào tạo y khoa uy tín khu vực phía Bắc.

Có thể là hình ảnh về bản thiết kế và văn bản cho biết 'STT Ngành Mã 1 Điểm theo phương thức Y khoa ngành 2 410 THPT Điều dưỡng TSA 200 7720101 3 HSA 23.80 APT 26.80 Kỹ thuật Xét nghiệm y học 7720301 4 55.96 21.00 85.55 23.75 822 Ky thuật Hình ảnh y học 7720601 5 50.00 22.60 76.00 706 24.75 7720602 Kỹ thuật Phục hồi chức năng 53.20 22.50 81.60 773 24.69 7720603 53.00 81.25 23.00 769 25.00 54.00 83.00 790'

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển

Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương áp dụng quy tắc không có độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển cho cùng một ngành. Điều này có nghĩa là mức điểm trúng tuyển (hoặc điểm sàn/ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào) được quy định là một con số đồng nhất cho tất cả các tổ hợp môn được sử dụng để xét tuyển vào ngành đó. Mục đích của quy tắc này là nhằm đảm bảo sự công bằng tối đa giữa các thí sinh, bất kể họ lựa chọn tổ hợp môn nào (A00, B00, D07, v.v.) trong số các tổ hợp được chấp nhận, loại bỏ mọi ưu tiên điểm số cho một tổ hợp cụ thể.

Không có mô tả ảnh.

Không có mô tả ảnh.

3. Cách tính điểm chuẩn 

+ Với phương thức thi THPT, điểm xét tuyển được tính bằng tổng điểm 3 môn trong tổ hợp đăng ký (như B00, A00, D07, B08...) cộng với điểm ưu tiên theo quy định. Đây là phương thức chủ đạo, phản ánh năng lực học tập thực tế của thí sinh.

+ Với phương thức xét học bạ, trường lấy điểm trung bình của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 6 học kỳ THPT, chia cho 6 rồi cộng thêm điểm ưu tiên (nếu có). Cách tính này đánh giá quá trình học tập ổn định của thí sinh.

+ Với phương thức đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy, trường sử dụng kết quả bài thi quy đổi về thang điểm 30, sau đó cộng điểm ưu tiên để xác định điểm xét tuyển cuối cùng.

Mức điểm chuẩn được xác định là ngưỡng điểm trúng tuyển thấp nhất vào từng ngành theo chỉ tiêu và phương thức xét tuyển hằng năm, đảm bảo công bằng và phù hợp với chất lượng đầu vào.

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương 3 năm gần nhất

Phương thức Điểm thi THPT

 
Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Y khoa 23.8 25.4 24.5
Kỹ thuật Phục hồi chức năng 23.0 20.5 19.0
Kỹ thuật Xét nghiệm y học 22.6 20.0 19.0
Kỹ thuật hình ảnh y học 22.5 20.0 19.0
Điều dưỡng 21.0 19.0 19.0

Phương thức Xét Học bạ

Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Y khoa 26.8 - -
Kỹ thuật Phục hồi chức năng 25.0 22.0 21.0
Kỹ thuật Xét nghiệm y học 24.75 23.0 -
Kỹ thuật hình ảnh y học 24.69 22.0 -
Điều dưỡng 23.75 21.0 21.0

Phương thức Điểm Đánh giá năng lực (ĐGNL) ĐHQG Hà Nội 

Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Y khoa 85.55 120 120
Kỹ thuật Phục hồi chức năng 83.0 105 100
Kỹ thuật Xét nghiệm y học 81.6 105 100
Kỹ thuật hình ảnh y học 81.25 105 100
Điều dưỡng 76.0 105 100

Trong ba năm qua (2023–2025), điểm chuẩn của Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương có nhiều biến động nhưng nhìn chung thể hiện xu hướng tăng mạnh trở lại trong năm 2025. Ở phương thức thi THPT, điểm chuẩn các ngành đều tăng rõ rệt so với hai năm trước: Kỹ thuật phục hồi chức năng tăng từ 19,0 lên 23,0 điểm, Kỹ thuật xét nghiệm y họcKỹ thuật hình ảnh y học tăng từ 19,0 lên hơn 22 điểm, cho thấy sức hút của khối ngành kỹ thuật y học. Riêng Y khoa vẫn duy trì vị trí cao nhất, dao động quanh 23–25 điểm, phản ánh mức độ cạnh tranh ổn định.

Với phương thức xét học bạ, năm 2025 ghi nhận mức tăng ấn tượng, khi hầu hết ngành đều cao hơn 2024 từ 2–4 điểm, đặc biệt Y khoa đạt tới 26,8 điểm, thể hiện yêu cầu đầu vào cao và khẳng định uy tín đào tạo.

Ngược lại, ở phương thức đánh giá năng lực, điểm chuẩn 2025 lại giảm đáng kể so với hai năm trước (từ khoảng 100–120 điểm xuống còn 76–85 điểm), cho thấy trường đang mở rộng cơ hội cho thí sinh sử dụng kết quả ĐGNL.

Tổng thể, giai đoạn 2023–2025 cho thấy điểm chuẩn tăng ở các phương thức truyền thống, giảm ở ĐGNL, phản ánh định hướng tuyển sinh linh hoạt của trường: vừa nâng chất lượng đầu vào, vừa đa dạng hóa con đường trúng tuyển cho thí sinh.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm chuẩn cao nhất

Đại học Y Hà Nội

Xem chi tiết

17.0 – 28.7 điểm 28.7 điểm (Tâm lý học)

Đại học Y – Dược, ĐHQG Hà Nội

Xem chi tiết

21.0 – 27.43 điểm 27.43 điểm (Y khoa)

Đại học Y – Dược, Đại học Thái Nguyên

Xem chi tiết

19.0 – 26.15 điểm 26.15 điểm (Răng – Hàm – Mặt)

Đại học Y Dược Thái Bình

Xem chi tiết

19.5 – 24.6 điểm 24.6 điểm (Y khoa)

Đại học Y Dược

Hải Phòng

Xem chi tiết

20.0 – 25.33 điểm 25.33 điểm (Y khoa)

Các trường y ở miền Bắc năm 2025 có mức điểm chuẩn nhìn chung dao động từ 17 đến 29 điểm, thể hiện sự phân hóa rõ rệt giữa các ngành. Nhóm ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt và Tâm lý học vẫn giữ vị trí cao nhất, trong khi các ngành kỹ thuật y học hoặc điều dưỡng có mức điểm thấp hơn, phản ánh đúng xu hướng chung của khối ngành sức khỏe là cạnh tranh cao, đặc biệt ở các trường top đầu.