13 Bài tập Vẽ biểu đồ tranh (có lời giải)
34 người thi tuần này 4.6 151 lượt thi 13 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 11
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 2
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
10 Bài tập Các bài toán thực tế sử dụng phép nhân và phép chia (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1:
Số bạn nữ của các lớp 6 của một trường THCS được ghi lại như sau
Lớp 6A có 12 bạn nữ
Lớp 6C có 18 bạn nữ
Lớp 6D có 15 bạn nữ
Vẽ biểu đồ tranh biểu diễn số học sinh nữ của mỗi lớp.
Số bạn nữ của các lớp 6 của một trường THCS được ghi lại như sau
Lớp 6A có 12 bạn nữ
Lớp 6C có 18 bạn nữ
Lớp 6D có 15 bạn nữ
Vẽ biểu đồ tranh biểu diễn số học sinh nữ của mỗi lớp.
Câu 4:
Bảng thống kê số lượt gửi xe ô tô vào các ngày trong tuần của một bãi đỗ xe.
Thứ |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
Số lượt gửi xe |
15 |
21 |
6 |
12 |
24 |
Chọn thay thế cho 3 lượt gửi xe ô tô. Vậy cần bao nhiêu biểu tượng như thế để biểu diễn số lượt gửi xe của ngày thứ 6 trong biểu đồ tranh?
Câu 5:
Một cửa hàng kính mắt ghi lại số kính bán được trong tháng trong bảng sau
Màu kính |
Trắng |
Đen |
Nâu trà |
Trắng bạc |
Vàng kim |
Số kính bán được (chiếc) |
15 |
20 |
25 |
10 |
5 |
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh.
= 5 chiếc kính
Cần bao nhiêu biểu tượng để biểu diễn số kính màu nâu trà?
Câu 7:
Bảng thống kê chăn nuôi gia súc năm 2021 huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn
Gia súc |
Trâu |
Bò |
Dê |
Lợn |
Số con (nghìn con) |
10 |
5 |
7 |
32 |
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh.
= 5 nghìn con;
= 2 nghìn con
Để biểu tượng là ít nhất, số biểu tượng
và
cần dùng lần lượt là
Câu 8:
Bảng thống kê dân số nước ta từ năm 1921 đến năm 1999
Năm |
1921 |
1960 |
1980 |
1990 |
1999 |
Số dân (triệu người) |
16 |
30 |
54 |
66 |
76 |
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh.
= 2 triệu người.
Cần tất cả bao nhiêu biểu tượng để biểu diễn dân số nước ta từ năm 1921 đến năm 1999?
Câu 10:
Thống kê số lượng các cỡ áo đã bán được trong tháng đầu tiên như bảng sau (đơn vị: chiếc)
Cỡ áo (Size) |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
Số áo bán được |
20 |
30 |
55 |
65 |
50 |
15 |
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh.
= 5cái áo
Số biểu tượng biểu diễn số áo bán được cỡ 40 nhiều hơn số biểu tượng biểu diễn số áo bán được cỡ 42 là
Câu 11:
Kết quả kiểm tra môn Toán của các học sinh lớp 6A được thống kê trong bảng sau:
Điểm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
0 |
0 |
2 |
1 |
8 |
8 |
9 |
5 |
6 |
1 |
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh.
⊛ = 1 học sinh
Các điểm không dùng đến biểu tượng ⊛ để biểu diễn số học sinh đạt được điểm đó là
Câu 12:
Cuộc khảo sát phương tiện đi làm trong toàn thể nhân viên của một công ty như sau:
Phương tiện |
Xe buýt |
Xe đạp |
Xe máy |
Xe ô tô cá nhân |
Phương tiện khác |
Số người |
35 |
5 |
20 |
10 |
0 |
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh.
⊛ = 5 người
Tỉ số biểu tượng ⊛ biểu diễn số người đi xe đạp với biểu tượng ⊛ biểu diễn số người đi xe máy là
30 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%