17 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ (có lời giải)
36 người thi tuần này 4.6 226 lượt thi 17 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 04
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán 7 Cánh Diều có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Giải thích vì sao các số ‒5; 0; ‒0,41; là các số hữu tỉ. Viết kí hiệu các số này trong tập số hữu tỉ.
Giải thích vì sao các số ‒5; 0; ‒0,41; là các số hữu tỉ. Viết kí hiệu các số này trong tập số hữu tỉ.
Lời giải
Các số đã cho là số hữu tỉ vì mỗi số đó đều viết được dưới dạng phân số.
Cụ thể là:
Do các số trên là số hữu tỉ nên ta kí hiệu được:
‒5 ℚ; 0 ℚ; ‒0,41 ℚ; ℚ.
Lời giải
+ Ta có:
Tập số tự nhiên ℕ = {0; 1; 2; 3; …}.
Tập số nguyên ℤ = {…; ‒2; ‒1; 0; 1; 2; …}.
Tập số hữu tỉ ℚ = {…; ‒2; ‒1,5; ‒1; 0; 1; 1,5; …}
Ta sử dụng kí hiệu ⊂ để so sánh giữa các tập hợp với nhau. Do đó ℕ ⊂ ℤ ⊂ ℚ.
Lời giải
+ Vì ℕ ⊂ ℤ ⊂ ℚ nên nếu a ℕ thì a ℤ và a ℚ.
Suy ra b) đúng.
Lời giải
+ Vì ℕ ⊂ ℤ ⊂ ℚ nên nếu a ℕ thì a ℤ và a Î ℚ.
Suy ra c) đúng.
Lời giải
+ Ta có:
Tập số tự nhiên ℕ = {0; 1; 2; 3; …}.
Tập số nguyên ℤ = {…; ‒2; ‒1; 0; 1; 2; …}.
Tập số hữu tỉ ℚ = {…; ‒2; ‒1,5; ‒1; 0; 1; 1,5; …}
Ta sử dụng kí hiệu ⊂ để so sánh giữa các tập hợp với nhau. Do đó ℕ ⊂ ℤ ⊂ ℚ.
Vậy d) sai.
Lời giải
+ Vì ℤ ⊂ ℚ nên nếu a ℤ thì a ℚ.
Suy ra e) sai.
Lời giải
+ Ta lấy ví dụ a = 1,5 ℚ nhưng 1,5 không phải số tự nhiên nên 1,5 không thuộc ℕ.
Do đó f) sai.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta dùng và không thuộc để chỉ mối quan hệ giữa phần tử với tập hợp nên A sai.
Ta có: nên 2022 ℚ. Do đó C đúng và B, D sai.
Vậy ta chọn phương án C.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta có
Ta thấy ‒2022 là số nguyên và cũng là số hữu tỉ, nhưng không phải là số tự nhiên
Nên ‒2022 không thuộc ℕ.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Với mọi a ℤ ta đều có thể viết được dưới dạng nên a ℚ.
Khi đó ℤ ⊂ ℚ. Do đó D đúng.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Kí hiệu ∈ dùng để so sánh giữa phần tử với tập hợp và kí hiệu ⊂ dùng để so sánh giữa các tập hợp với nhau.
Khi đó ta viết a thuộc ℤ tức là a là phần tử của ℤ. Do đó A và B là sai.
Với mọi a thuộc ℤ ta đều có thể viết được dưới dạng nên a thuộc ℚ.
Vậy ta chọn phương án C.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
+) Ta có số 0 là số tự nhiên, là số nguyên và cũng là số hữu tỉ. Do đó D sai.
+) Ta có phân số không phải là số tự nhiên nên . Do đó C sai.
Phân số không phải là số nguyên nên . Do đó A sai.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 13
Cho các khẳng định sau:
(1) 9,5 không thuộc ℕ;
(2) Tập số hữu tỉ được kí hiệu là ℤ;
(3) ℤ ⊂ ℚ;
(4) ℤ;
(5) ‒1,2345 ℚ;
Các khẳng định đúng là:
Cho các khẳng định sau:
(1) 9,5 không thuộc ℕ;
(2) Tập số hữu tỉ được kí hiệu là ℤ;
(3) ℤ ⊂ ℚ;
(4) ℤ;
(5) ‒1,2345 ℚ;
Các khẳng định đúng là:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ta thấy 9,5 không phải số tự nhiên nên 9,5 ℕ, suy ra (1) đúng.
Tập số hữu tỉ được kí hiệu là ℚ nên (2) sai.
Số nguyên cũng là số hữu tỉ nên ℤ ⊂ ℚ, suy ra (3) đúng.
Ta có ℤ nên (4) đúng.
Số ‒1,2345 viết được dưới dạng phân số là ‒1,2345 = ℚ nên (5) sai.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 14
Cho các khẳng định sau:
(1) Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số với a, b ℤ, b ≠ 0.
(2) Số hữu tỉ là số nguyên.
(3) ℕ ℤ
(4) ℕ ⊂ ℚ.
Các khẳng định sai là:
Cho các khẳng định sau:
(1) Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số với a, b ℤ, b ≠ 0.
(2) Số hữu tỉ là số nguyên.
(3) ℕ ℤ
(4) ℕ ⊂ ℚ.
Các khẳng định sai là:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Theo định nghĩa số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số với a, b ℤ, b ≠ 0 nên (1) đúng.
Ví dụ 0,5 là số hữu tỉ nhưng 0,5 không phải là số nguyên nên (2) sai.
Kí hiệu không dùng để so sánh các tập hợp nên (3) sai.
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng phân số với mẫu bằng 1 nên ℕ ⊂ ℚ, suy ra (4) đúng.
Vậy (2) và (3) sai.
Câu 15
Cho các khẳng định sau:
(1) 0,3 không thuộc ℕ;
(2) ‒2 ℕ;
(3) ℚ, b ℤ, b ≠ 0;
(4) 1 ⊂ ℚ;
(5) ℤ;
(6) ℤ.
Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là:
Cho các khẳng định sau:
(1) 0,3 không thuộc ℕ;
(2) ‒2 ℕ;
(3) ℚ, b ℤ, b ≠ 0;
(4) 1 ⊂ ℚ;
(5) ℤ;
(6) ℤ.
Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Số 0,3 không phải số tự nhiên nên 0,3 không thuộc ℕ, suy ra (1) đúng;
Số ‒2 không phải số tự nhiên nên ‒2 không thuộc ℕ, suy ra (2) sai;
Số 0 được viết dưới dạng ℚ, b ℤ, b ≠ 0 nên (3) đúng;
Kí hiệu ⊂ không dùng để so sánh giữa phần tử và tập hợp nên (4) sai;
Phân số không phải số nguyên nên ℤ, suy ra (5) sai;
= ‒4 ℤ nên (6) đúng.
Vậy có 3 khẳng định đúng.
Câu 16
Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có kích thước lần lượt là 7,5 m; 6 m; 5,5 m. Biểu diễn các kích thước trên tập hợp số:
Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có kích thước lần lượt là 7,5 m; 6 m; 5,5 m. Biểu diễn các kích thước trên tập hợp số:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Các số 7,5; 6; 5,5 là các số hữu tỉ nên thuộc tập ℚ.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
2022 là số tự nhiên nên 2022 ∈ ℕ;
2022 là số nguyên dương nên 2022 ∈ ℤ;
2022 = nên 2022 ∈ ℚ.
Vậy ta chọn phương án D.
45 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%