12 Bài tập Biểu diễn quan hệ tỉ lệ thuận và xác định hệ số tỉ lệ thuận (có lời giải)

25 người thi tuần này 4.6 171 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chu vi đường tròn C có tỉ lệ thuận với đường kính d hay không? Nếu có hãy xác định hệ số tỉ lệ đó.

Lời giải

Công thức tính chu vi đường tròn là C = πd.

Do đó chu vi đường tròn C tỉ lệ thuận với đường kính d theo hệ số tỉ lệ là π (π ≈ 3,14).

Câu 2

Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = -35 . Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?

Lời giải

Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = -35  nên y = -35 x.

Nên x sẽ tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 1k=-135=-53 .

Vậy x sẽ tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ -53 .

Câu 3

Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ −2. Hãy biểu diễn y theo x?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Vì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ −2.

Nên y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ -12 .

Vậy y = -12x .

Câu 4

Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 3. Hãy biểu diễn y theo x?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Vì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 3 nên y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 13

Vậy y = 13x .

Câu 5

Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k. Khi x = 12 thì y = −3 thì k bằng bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k nên x = ky.

Khi x = 12 thì y = −3, ta có: 12 = k . (−3).

Suy ra k = 12 : (−3) = −4.

Vậy chọn đáp án B.

Câu 6

Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ −3. Cho bảng giá trị sau:

x

−4

x2

1

y

y1

y3

Khi đó, các giá trị y1; x2; y3 lần lượt bằng bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Vì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ −3 nên ta có x = −3y.

∙ Với x1 = −4 ta có: −4 = (−3) . y1 suy ra y1 = (−4) : (−3) = 43

∙ Với y2=23  ta có: x2 = (−3) . 23  = −2;

∙ Với x1 = −3 ta có: 1 = (−3) . y3 suy ra y3 = -13 .

Do đó  y1=43; x2 = −2; y3-13 .

Vậy chọn đáp án B.

Câu 7

Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Tìm các giá trị y1; y2; y3.

x

−3

−1

1

2

y

y1

y2

y3

−4

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y = k . x.

Khi x = 2 thì y = −4 nên ta có k=yx=42=2 .

Vậy y tỉ lệ thuận với x theo tỉ số −2, hay y = −2 . x

Khi đó:

∙ Với x = −3 thì y1 = (−2).(−3) = 6;

∙ Với x = −1 thì y2 = (−2).(−1) = 2;

∙ Với x = 1 thì y3 = (−2).1 = −2.

Câu 8

Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 0,6 và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 3. Hỏi x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Vì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 0,6 nên x = 0,6y.

Vì y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 3 nên y = 3z.

Do đó x = 0,6y = 0,6 . (3z) = 1,8z.

Vậy x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 1,8.

Chọn đáp án C.

Câu 9

Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 2,7 và x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 3. Hỏi y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 2,7 nên x = 2,7y.

Vì x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 3 nên x = 3z.

Từ đó ta có: x = 2,7y = 3z suy ra y = 3z2,7  = 109 z.

Vậy y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 109 .

Chọn đáp án A

Câu 10

Cho biết đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 2 thì y = 6. Tìm hệ số tỉ lệ k?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau nên ta có công thức tổng quát y = k.x.

Với x = 2; y = 6 suy ra: 6 = k . 2 hay k = 6 : 2 = 3.

Chọn đáp án B.

Câu 11

Cho đại lượng P tỉ lệ thuận với đại lượng m theo hệ số tỉ lệ g = 9,8. Hãy viết công thức tính P theo m?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

P tỉ lệ thuận với m theo hệ số 9,8 nên có: P = 9,8m.

Vậy chọn D.

Câu 12

Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số -13 . Hãy biểu diễn y theo x.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số -13  nên y = -13 x.

Vậy chọn đáp án A.

4.6

34 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%