15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 15. Thế điện cực và nguồn điện hóa học có đáp án
103 người thi tuần này 4.6 2.4 K lượt thi 15 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Kí hiệu cặp oxi hoá − khử ứng với quá trình khử: Fe2+ + 2e → Fe là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Dạng oxi hóa Fe2+ và dạng khử Fe tạo nên cặp oxi hóa − khử Fe2+/Fe.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Theo thứ tự trong dãy điện hóa: ion đứng sau sẽ có tính oxi hóa mạnh hơn ion đứng trước nên ion có tính oxi hóa mạnh nhất là Ag+.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Theo thứ tự trong dãy điện hóa, dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử giảm dần là: K > Mg > Al > Fe > Cu > Ag.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Theo thứ tự trong dãy điện hóa, dãy các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hoá giảm dần là: Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+ > K+.
Câu 5
Cho pin điện hoá Al – Pb. Biết\(\;\;E_{A{l^{3 + }}/Al}^o = - 1,66V\); \(E_{P{b^{2 + }}/Pb}^o = - 0,13V\). Sức điện động của pin điện hoá Al – Pb là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
\[E_{Pin{\rm{ }}Al{\rm{ }}--{\rm{ }}Pb}^o\]= \(E_{P{b^{2 + }}/Pb}^o\) − \(E_{A{l^{3 + }}/Al}^o\) = – 0,13 – (–1,66)= 1,53 V.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Cặp oxi hoá − khử có thế điện cực chuẩn bằng 0 là 2H+/H2.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ở điều kiện chuẩn, kim loại Mg đứng trước H nên khử được ion H+ thành H2. Do đó Mg tác dụng được với dung dịch HCl tạo thành muối MgCl2 và giải phóng khí H2.
Câu 8
Cho pin điện hóa Pb – Cu có sức điện động chuẩn \[E_{pin{\rm{ }}(Pb{\rm{ }}--{\rm{ }}Cu)}^o\]= 0,47 V, pin Zn – Cu có sức điện động chuẩn \[E_{pin{\rm{ }}(Zn{\rm{ }}--{\rm{ }}Cu)}^o\]= 1,10 V. Sức điện động chuẩn của pin Zn – Pb là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: \[E_{pin{\rm{ }}(Pb{\rm{ }}--{\rm{ }}Cu)}^o\]= \(E_{C{u^{2 + }}/Cu}^o - E_{P{b^{2 + }}/Pb}^o = 0,47V\)
\[E_{pin{\rm{ }}(Zn{\rm{ }}--{\rm{ }}Cu)}^o\]= \(E_{C{u^{2 + }}/Cu}^o - E_{Z{n^{2 + }}/Zn}^o = 1,10V\)
⟹ \[E_{pin{\rm{ }}(Zn{\rm{ }}--{\rm{ }}Pb)}^o\]= \[E_{P{b^{2 + }}/Pb}^o - E_{Z{n^{2 + }}/Zn}^o = E_{pin{\rm{ }}(Zn{\rm{ }}--{\rm{ }}Cu)}^o - E_{pin{\rm{ }}(Pb{\rm{ }}--{\rm{ }}Cu)}^o = 1,10 - 0,47 = 0,63\](V).
Vậy sức điện động chuẩn của pin Zn – Pb là 0,63 V.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Cặp oxi hóa – khử của kim loại là dạng oxi hóa và dạng khử tương ứng của một nguyên tố kim loại.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Trong pin điện hóa Ni − Cu thì cực âm là Ni (anode) xảy ra quá trình oxi hóa: Ni ⟶ Ni2+ + 2e.
Câu 11
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Pin Galvani Zn − Cu gồm điện cực kẽm và điện cực đồng được nối với nhau bởi cầu muối (thường chứa dung dịch KCl bão hòa).
a. Khi hoạt động, điện cực Zn bị tan đi.
b. Tại cực dương (cathode) xảy ra sự oxi hóa Zn.
c. Dòng electron di chuyển từ cực Zn sang cực Cu.
d. Khối lượng cực Cu tăng lên so với trước khi hoạt động.
Lời giải
a. Đúng.
b. Sai vì cực dương là Cu xảy ra sự khử Cu2+.
c. Đúng.
d. Đúng vì Cu được tạo ra và bám vào cực dương
Câu 12
Những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Phản ứng hóa học xảy ra trong pin Galvani là phản ứng tự diễn biến.
b. Trong pin Galvani, điện cực âm là nơi xảy ra quá trình khử.
d. Pin Galvani tạo ra dòng điện từ quá trình vật lí.
Lời giải
a. Đúng vì phản ứng hóa học xảy ra trong pin Galvani là phản ứng oxi hóa – khử tự diễn biến.
b. Đúng.
c. Sai vì sức điện động của pin Galvani là hiệu thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử.
d. Sai vì dòng điện từ tạo ra từ quá trình hóa học.
Câu 13
Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Cho pin điện hóa Zn2+/Zn và Cu2+/ Cu. Cho \[E_{C{u^{2 + }}/Cu}^o = 0,34V\] và \(E_{Z{n^{2 + }}/Zn}^o = - 0,76V\). Tính sức điện động chuẩn của pin.
Lời giải
Lời giải:
Đáp số: 1,1.
Giải thích:
\[{\rm{E}}_{{\rm{pin}}}^o{\rm{ = E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Cu}}}^o - {\rm{E}}_{_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Zn}}}}^o{\rm{ }} \Rightarrow {\rm{ E}}_{{\rm{pin}}}^o = 0,34 - ( - 0,76) = 1,{\rm{1V}}\].
Câu 14
Sức điện động chuẩn của pin Cu2+/ Cu và Ag+/ Ag là \[{\rm{E}}_{{\rm{pin}}}^o\]= 0,46V; Biết \[{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Cu}}}^o{\rm{ = 0,34V}}\]. Xác định thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Ag+/ Ag.
Lời giải
Lời giải:
Đáp số: 0,8.
\[{\rm{E}}_{{\rm{pin}}}^o{\rm{ = E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^{\rm{ + }}}{\rm{/Ag}}}^o - {\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Cu}}}^o \to {\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^{\rm{ + }}}{\rm{/Ag}}}^o{\rm{ = E}}_{{\rm{pin}}}^o{\rm{ + E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Cu}}}^o\]

Câu 15
Tổng số phản ứng hóa học xảy ra khi lần lượt cho Fe, Ag, Zn, Al, Au vào dung dịch CuSO4 là bao nhiêu?
Lời giải
Lời giải:
Đáp số: 3.
Dựa vào dãy điện hóa, kim loại đứng trước Cu sẽ tác dụng được với với Cu2+. Như vậy có 3 kim loại trong dãy trên thỏa mãn là: Fe, Zn, Al.
Các phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu.
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu.
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu.
481 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%