15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 29. Một số tính chất và ứng dụng của phức chất có đáp án

131 người thi tuần này 4.6 418 lượt thi 15 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

621 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

29.9 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

29.8 K lượt thi 38 câu hỏi
528 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

29.8 K lượt thi 6 câu hỏi
505 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

29.8 K lượt thi 39 câu hỏi
502 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

29.8 K lượt thi 48 câu hỏi
379 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi
326 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.8 K lượt thi 43 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Phức chất [Cu(H2O)6]2+có màu xanh; phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2] có màu xanh lam và phức chất [CuCl4]2− có màu vàng. Màu sẳc của ba phức chất khác nhau là do chúng khác nhau về

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Màu sẳc của ba phức chất khác nhau là do chúng khác nhau về phối tử: [Cu(H2O)6]2+ có 6 phối tử H2O, [Cu(NH3)4(H2O)2] có 4 phối tử NH3 và 2 phối tử H2O, [CuCl4]2− có 4 phối tử Cl

Câu 2

Phối tử H2O trong phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+ có thể bị thế bởi 1 phối tử NH3 tạo thành phức chất là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

[Cu(H2O)6]2+ + NH3 → [Cu(NH3)(H2O)5]2+ + H2O.

Câu 3

Các phối tử H2O trong phức chất [Ni(H2O)6]2+ có thể bị thế hết bởi sáu phối tử NH3 tạo thành phức chất là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

[Ni(H2O)6]2+ + 6NH3 [Ni(NH3)6]2+ + 6H2O.

Câu 4

Cho lượng dư dung dịch NH3 tác dụng với AgCl. Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Phương trình hóa học của phản ứng: AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl

Hiện tượng xảy ra: kết tủa trắng AgCl tan dần, phức chất [Ag(NH3)2]+ không màu được tạo thành.

Câu 5

Cho phát biểu sau: “Khi tan trong nước, muối của các kim loại chuyển tiếp …(1)… thành các ion. Sau đó, cation kim loại chuyển tiếp (Mn+) thường nhận các cặp electron hoá trị riêng từ các phân tử H2O để hình thành các liên kết cho − nhận, tạo ra phức chất aqua có dạng tổng quát là ...(2)....”

Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Khi tan trong nước, muối của các kim loại chuyển tiếp phân li thành các ion. Sau đó, cation kim loại chuyển tiếp (Mn+) thường nhận các cặp electron hoá trị riêng từ các phân tử H2O để hình thành các liên kêt cho − nhận, tạo ra phức chất aqua có dạng tổng quát là [M(H2O)m]n+.

Câu 6

Khi cho dung dịch ammonia dư vào dung dịch chứa phức chất [Ni(H2O)6]2+ và anion Cl thì có phản ứng sau:

[Ni(H2O)6]2+(aq) + 6NH3(aq) → [Ni(NH3)6]2+(aq) + 6H2O(l) (*)

Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Phản ứng xảy ra hoàn toàn nên sản phẩm [Ni(NH3)6]2+(aq) bền hơn [Ni(H2O)6]2+(aq) .

Câu 7

Khi nhỏ vài giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa AgCl thu được phức chất X. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

A. Đúng vì AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl.

B. Sai vì dấu hiệu chứng tỏ phức chất X được tạo thành là có sự hòa tan kết tủa AgCl.

C. Sai vì phức chất X có nguyên tử trung tâm là Ag.

D. Sai vì phức chất X mang điện tích và tan tốt trong nước.

Câu 8

X là phức chất aqua của ion Co2+ có dạng hình học bát diện. Phát biểu nào dưới đây về X là đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

A. Đúng.

C. Sai vì X có dạng hình học bát diện nên có công thức là [Co(H2O)6]2+.

C. Sai vì liên kết giữa phối tử H2O và nguyên tử trung tâm Co2+ là liên kết cho – nhận.

D. Sai vì có thể phân biệt hai phức chất [Co(H2O)6]2+ và [Co(NH3)6]2+ dựa vào màu sắc khác nhau của chúng.

Câu 9

Khi cho dung dịch ammonia dư vào dung dịch chứa phức [Ni(H2O)6]2+ và ion Cl thì có phản ứng sau:

\({{\rm{[Ni(}}{H_2}O{{\rm{)}}_{\rm{6}}}{\rm{]}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{(aq)}}\,{\rm{ + }}\,{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{(aq)}}\,\, \to \,\,{{\rm{[Ni(N}}{{\rm{H}}_3}{{\rm{)}}_{\rm{6}}}{\rm{]}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{(aq)}}\,{\rm{ + }}\,{\rm{6}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O (l) (*)}}\).

Phát biểu nào dưới đây là sai?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

A. Đúng.

B. Đúng. Trong dung dịch tồn tại ion OH.

C. Đúng.

D. Sai vì phản ứng hoàn toàn, 1 chiều, nên phức chất [Ni(NH3)6]2+ bền hơn phức chất [Ni(H2O)6]2+.

Câu 10

Trong phức chất [Co(H2O)6]2+, 2 phối tử H2O có thể bị thế bởi 2 phối tử OH. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Phương trình phản ứng:[Co(H2O)6]2+ + 2OH → [Co(OH)2(H2O)4] + 2H2O.

Phức chất tạo thành không mang điện tích.

Câu 11

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Xét phản ứng: [PtCl4]2− + 2NH3 → [PtCl2(NH3)2] + 2Cl.

a. Trong phản ứng trên có 1 phối tử Cl trong phức chất [PtCl4]2− đã bị thay thế bởi phối tử NH3.

b. Phức chất [PtCl2(NH3)2] kém bền hơn phức chất [PtCl4]2−.

c. Phức chất [PtCl2(NH3)2] có dạng bát diện.

d. Phức chất [PtCl4]2− có nguyên tử trung tâm là Pt và số liên kết phối trí là 4.

Lời giải

a. Sai vì có 2 phối tử Cl trong phức chất [PtCl4]2− đã bị thay thế bởi phối tử NH3.

b. Sai vì phức chất [PtCl2(NH3)2] bền hơn phức chất [PtCl4]2−.

c. Sai vì phức chất [PtCl2(NH3)2] có dạng vông phẳng.

d. Đúng.

Câu 12

Cho hai quá trình sau:

[Cu(H2O)6]2+(aq) + 2NH3(aq) Cho hai quá trình sau:[Cu(H2O)6]2+(aq) + 2NH3(aq)  [Cu(NH3)2(H2O)4]2+(aq) + 2H2O(l);\({\Delta _r}H_{298}^o\)= −46 kJ, KC = 107,7 (I)[Cu(H2O)6]2+(aq) + en(aq)  [Cu(en)( H2O)4]2+(aq) + 2H2O(l); (ảnh 1) [Cu(NH3)2(H2O)4]2+(aq) + 2H2O(l);

\({\Delta _r}H_{298}^o\)= −46 kJ, KC = 107,7 (I)

[Cu(H2O)6]2+(aq) + en(aq) [Cu(en)( H2O)4]2+(aq) + 2H2O(l);

\({\Delta _r}H_{298}^o\)= −54 kJ, KC = 1010,6 (II)

Trong đó, en là ethylenediamine. Phân từ này đã dùng tất cả các cặp electron hoá trị riêng để tạo liên kết cho − nhận với cation Cu2+

a. Quá trình (II) thuận lợi hơn quá trình (I) về năng lượng.

b. Sự thế H2O trong phức chất [Cu(H2O)6]2+ bởi NH3 tạo ra phức chất bền hơn so với sự thế H2O trong phức chất [Cu(H2O)6]2+ bởi en.

c. Xung quanh nguyên tử trung tâm trong phức chất [Cu(NH3)2(H2O)4]2+ và trong phức chất [Cu(en)(H2O)4]2+ đều có 6 liên kết σ.

d. Phản ứng diễn ra ở quá trinh (I) và (II) đều có sự tạo thành phức chất không tan và có sự biến đổi màu sắc.

Lời giải

a. Đúng.

b. Sai vì en tạo phức bền hơn khi có KC lớn hơn.

c. Đúng vì [Cu(en)(H2O)4]2+ mặc dù có 5 phối tử nhưng phối tử en là phối tử 2 càng, tạo 2 liên kết.

d. Đúng.

Câu 13

Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Cisplatin là thế hệ đầu tiên trong số ba phức chất của Pt2+ được sử dụng trong điều trị ung thư. Nó được biết đến với vai trò to lớn trong điều trị ung thư buồng trứng, tinh hoàn, bàng quang, đầu, cổ,... Nhờ có cisplatin hơn 90% bệnh nhân ung thư tinh hoàn đã được cứu sống. Cisplatin có thể được điều chế theo sơ đồ sau:

Cisplatin là thế hệ đầu tiên trong số ba phức chất của Pt2+ được sử dụng trong điều trị ung thư. Nó được biết đến với vai trò to lớn trong điều trị ung thư buồng trứng, tinh hoàn, bàng quang, (ảnh 1)

Xác định x. (Biết x là điện tích của phức chất, có dạng a− nếu phức chất mang điện tích âm hoặc a+ nếu phức chất mang điện tích dương)

Lời giải

Lời giải:

Đáp số: 1−.

Giải thích:

Hai vế của phương trình phản ứng phải cân bằng về điện tích:

Phương trình phản ứng: [PtCl4]2− + NH3 → [Pt(NH3)Cl3]+ Cl

[Pt(NH3)Cl3] + NH3 →[Pt(NH3)2Cl3] + Cl

Câu 14

Phức chất [Cu(NH3)4](OH)2 (X) là một chất có rất nhiều ứng dụng trong thực tế. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về X:

a. Chất X được tạo thành khi cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào Cu(OH)2.

b. Phức chất X có dạng hình tứ diện.

c. Số phối tử trong X bằng 6.

d. X là 1 phức chất có tính base mạnh.

Lời giải

Đáp số: 2.

Giải thích:

a. Đúng.

b. Sai vì dạng hình học vuông phẳng.

c. Sai vì số phối tử bằng 4.

d. Đúng. Vì ion OH nằm ở cầu ngoại, nghĩa là liên kết dưới dạng ion, dễ tan trong nước. Nên tính base mạnh.

Câu 15

Xét phản ứng sau: [Cu(H2O)6]2+ + NH3 → [Cu(NH3)(H2O)5]2+. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về phản ứng trên:

a. Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá − khử.

b. 1 phối tử nước trong phức chất [Cu(H2O)6]2+ đã bị thế bởi 1 phối tử NH3.

c. Dấu hiệu của phức chất [Cu(NH3)(H2O)5]2+ tạo thành là tạo thành kết tủa.

d. Phức chất tạo thành có tổng 6 phối tử.

Lời giải

Đáp số: 2.

Giải thích:

a. Sai vì phản ứng trên là phản ứng trao đổi, không có sự thay đổi số oxi hóa, không là phản ứng oxi hoá − khử.

b. Đúng.

c. Sai vì dấu hiệu của phức chất [Cu(NH3)(H2O)5]2+ tạo thành dung dịch màu xanh thẫm.

d. Đúng.

4.6

84 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%