15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 28. Sơ lược về phức chất có đáp án
165 người thi tuần này 4.6 484 lượt thi 15 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Theo thuyết Liên kết hoá trị, để trở thành phối tử trong phức chất thì phân tử hoặc anion cần có
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Theo thuyết Liên kết hoá trị, để trở thành phối tử trong phức chất thì phân tử hoặc anion cần có cặp electron hoá trị riêng.
Câu 2
Cho phát biểu sau: “Phức chất đơn giản thường có một ...(1)... liên kết với các phối tử bao quanh. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết ...(2)....”. Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Phức chất đơn giản thường có một nguyên tử trung tâm, liên kết với các phối tử bao quanh. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết cho − nhận.
Câu 3
Cho phát biểu đúng nhất về dạng hình học có thể có của phức chất có dạng tổng quát [ML4]
Tứ diện.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Dạng hình học có thể có của phức chất có dạng tổng quát [ML4] là tứ diện hoặc vuông phẳng.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Trong phức chất [PtCl4]2− có 4 phối tử Cl− và trong phức chất [Fe(CO)5] có 5 phối tử CO.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phức chất [FeF6]3− có dạng [ML6] nên dạng hình học là bát diện.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phức chất [Cu(H2O)6]2+ chứa 6 phối tử H2O.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Vì phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Dựa vào công thức Lewis ta thấy: nguyên tử N trong C2H5NH2 đã tạo liên kết đơn với 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử C, vậy nên còn 1 cặp electron chưa liên kết.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Nguyên tử trung tâm của phức [Co(NH3)6]3+ là Co3+ (do ammonia không mang điện tích, điện tích 3+ phải thuộc về nguyên tử trung tâm).
Câu 10
Công thức tổng quát của phức chất (với nguyên tử trung tâm M và phối tử L) có dạng tứ diện và bát diện lần lượt là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phức chất (với nguyên tử trung tâm M và phối tử L) có công thức tổng quát [ML6] có dạng hình học bát diện, công thức tổng quát [ML4] có dạng hình học là tứ diện và vuông phẳng.
Câu 11
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Khi cho copper(II) hydroxide vào dung dịch NH3 dư thì hình thành phức vuông phẳng với các phối tử là NH3.
a. Công thức của phức trên là [Cu(NH3)4](OH)2.
b. Trong phức trên NH3 là phối tử còn Cu2+ là nguyên tử trung tâm.
c. Khi hình thành liên kết các phân tử NH3 đã nhận cặp electron tự do của Cu2+.
d. [Cu(NH3)4](OH)2 là chất kết tủa màu xanh thẫm.
Lời giải
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Sai vì NH3 đã cho cặp electron tự do vào AO trống của Cu2+.
d. Sai vì [Cu(NH3)4](OH)2 là dung dịch màu xanh thẫm.
Câu 12
Một phức chất có công thức [Fe(H2O)6](NO3)3
a. Nguyên tử trung tâm là cation Fe2+.
b. Phối tử là \[NO_3^ - \].
c. Trong phức chất trên nguyên tử Fe chiếm 16% về khối lượng.
d. Tỉ lệ khối lượng của phối tử và nguyên tử trung tâm là 14 : 27.
Một phức chất có công thức [Fe(H2O)6](NO3)3
a. Nguyên tử trung tâm là cation Fe2+.
b. Phối tử là \[NO_3^ - \].
c. Trong phức chất trên nguyên tử Fe chiếm 16% về khối lượng.
d. Tỉ lệ khối lượng của phối tử và nguyên tử trung tâm là 14 : 27.
Lời giải
a. Sai nguyên tử trung tâm là cation Fe3+
b. Sai vì phối tử là H2O.
c. Đúng vì \[\% {m_{Fe}} = \frac{{56}}{{56 + 18.6 + 62.3}}.100\% = 16\% \].
d. Sai vì \[\frac{{{m_{{H_2}O}}}}{{{m_{Fe}}}} = \frac{{18.6}}{{56}} = \frac{{27}}{{14}}\].
Câu 13
Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Cho phức chất [PtCl4]2−, nguyên tử trung tâm Pt tạo bao nhiêu liên kết với phối tử Cl−?
Cho phức chất [PtCl4]2−, nguyên tử trung tâm Pt tạo bao nhiêu liên kết với phối tử Cl−?
Lời giải
Đáp số: 4.
Giải thích:
Trong phức chất [PtCl4]2− nguyên tử trung tâm Pt tạo 4 liên kết s với phối tử Cl−
Câu 14
Cho phức chất [Cr(NH3)6]3+, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau :
a. Phức chất trên có nguyên tử trung tâm là NH3.
b. Phức chất trên có điện tích là 3+.
c. Trong phức [Cr(NH3)6]3+, NH3 đóng vai trò là phối tử.
d. Liên kết giữa phối tử NH3 và nguyên tử trung tâm Cr là liên kết cho − nhận.
Lời giải
Đáp số: 3.
Giải thích:
a. Sai vì nguyên tử trung tâm là Cr.
b. Đúng.
c. Đúng.
d. Đúng.
Lời giải
Đáp số: 2.
Giải thích:
Do phức chất [Cu(H2O)]2+ mang điện tích là 2+ mà phối tử H2O không mang điện nên nguyên tử trung tâm là Cu2+
97 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%