10 câu Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của kim loại có đáp án (Vận dụng)

34 người thi tuần này 4.6 1.9 K lượt thi 10 câu hỏi 20 phút

🔥 Đề thi HOT:

621 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

29.9 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

29.8 K lượt thi 38 câu hỏi
528 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

29.8 K lượt thi 6 câu hỏi
505 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

29.8 K lượt thi 39 câu hỏi
502 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

29.8 K lượt thi 48 câu hỏi
379 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi
326 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.8 K lượt thi 43 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Ngâm lá niken vào các dung dịch muối sau : MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Các dung dịch có xảy ra phản ứng là

Lời giải

Đáp án D

Ni tác dụng được với các muối của kim loại yếu hơn → các dung dịch có phản ứng là CuSO4, Pb(NO3)2

Phương trình phản ứng:

Ni + CuSO4 → NiSO4 + Cu

Ni + Pb(NO3)2 → Ni(NO3)2 + Pb

Câu 2

Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những hoá chất sau : FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, AgNO3, H2SO(đặc, nóng, dư), NaNO3. Số trường hợp không tạo ra muối Fe (II) là

Lời giải

Đáp án C

Fe không tác dụng với AlCl3 , NaCl, NaNO3

Fe tác dụng với H2SO(đặc, nóng, dư) tạo thành muối Fe (III)

Câu 3

Cho Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được dung dịch X. Cho Cu dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa

Lời giải

Đáp án C

Fe+AgNO3→Fe(NO3)2+Ag

Fe(NO3)2+AgNO3→Fe(NO3)3+Ag

Dung dịch X: Fe(NO3)3 và AgNO3

Cu+AgNO3→Cu(NO3)2+Ag

Cu+Fe(NO3)3→Cu(NO3)2+Fe(NO3)2

→ Dung dịch Y: Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2

Câu 4

Cho 28,4 gam hỗn hợp bột mịn X (gồm Al, Cr, Fe, Cu và Ag) vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn có 17,2 gam chất rắn tách ra, đồng thời thu được 4,48 lít khí (đktc). Độ tăng khối lượng của dung dịch sau phản ứng so với khối lượng dung dịch H2SO4 ban đầu là

Lời giải

Đáp án B

Chất rắn tách ra gồm Cu và Ag không phản ứng

=> mkim loại phản ứng = 28,4 – 17,2 = 11,2 gam

nH2 = 0,2 mol

=> độ tăng khối lượng dung dịch là:  mdung dịch tăng = mkim loại – mH2 = 11,2 – 0,2.2 = 10,8 gam

Câu 5

Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí X(dktc); dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là:

Lời giải

Đáp án B

Sơ đồ tổng quát:

(Cu,Mg,Al)+HCl(MgCl2,AlCl3)+H2+Cu

nH2 = 7,84: 22,4 = 0,35 mol; Chất rắn Y chính là Cu không phản ứng với HCl

Bảo toàn nguyên tố: nHCl = 2nH2 = 2.0,35 = 0,7 mol = nCl

mmuối Z= mMg,Al + mCl = (mhh đầu - mCu) + mCl = (9,14 – 2,54) + 35,5.0,7 = 31,45g

Câu 6

Cho 28 gam Fe phản ứng với 1 lít dung dịch HNO3 1,6 M thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dung dịch X là

Lời giải

Đáp án A

nFe = 0,5 mol; nHNO3 = 1.1,6 = 1,6 mol

Giả sử tạo thành 2 muối Fe(NO3)2 x mol và Fe(NO3)3 y mol

Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe = nFe(NO3)2 + nFe(NO3)3 => x + y = 0,5  (1)

Ta có: nHNO3 = 4nNO => nNO = 1,6 / 4 = 0,4 mol

Bảo toàn e: 2nFe(NO3)2 + 3nFe(NO3)3 = 3nNO  =>  2x + 3y = 0,4.3   (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,3 và y = 0,2 mol

=> mmuối = mFe(NO3)2 + mFe(NO3)3 = 102,4 gam

Câu 7

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với HNO3 đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A

X + HCl => chỉ có Fe phản ứng

nFe =nH2 = 0,15 mol

X + HNO­3 đặc nguội => chỉ có Cu phản ứng

nNO2 = 0,1 mol

Bảo toàn e: 2nCu = nNO2 => nCu = 0,1 / 2 = 0,05 mol

=> m = mFe + mCu = 0,15.56 + 0,05.64 = 11,6 gam

Câu 8

Cho hỗn hợp bột gồm 0,27 gam Al và 1,12 gam Fe vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

Lời giải

Đáp án C

nAl = 0,01 mol; nFe = 0,02 mol; nAgNO3 = 0,5 mol

ne Ag nhận tối đa = 0,5 mol

ne Al cho tối đa= 0,01.3 = 0,03 mol

ne Fe cho tối đa tạo Fe3+ = 0,02.3 = 0,06 mol

Ta thấy:  ne Al cho tối đa + ne Fe cho tối đa tạo Fe3+ = 0,09 < ne Ag nhận tối đa = 0,5

=> Al phản ứng hết, Fe phản ứng hết với Ag+ tạo thành Fe3+ và Ag+ còn dư sau phản ứng

Bảo toàn e: nAg = 3nAl + 3nFe = 0,09 mol

=> m = 9,72 gam

Câu 9

Cho hỗn hợp bột gồm 0,27 gam Al và 0,672 gam Fe vào 600 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

Lời giải

Đáp án A

nAl = 0,01 mol; nFe = 0,012 mol; nAgNO3 = 0,06 mol

ne Ag nhận tối đa = 0,06 mol

ne Al cho tối đa = 0,01.3 = 0,03 mol

ne Fe cho tối đa tạo Fe3+ = 0,012.3 = 0,036 mol

Ta thấy:  ne Al cho tối đa < ne Ag nhận tối đa = 0,06 < ne Al cho tối đa + ne Fe cho tối đa tạo Fe3+ = 0,066

=> Al phản ứng hết, Fe phản ứng hết với Ag+ tạo thành Fe3+ và Fe2+ => Ag+ tạo hết thành kết tủa

Chất rắn thu được gồm Ag

=> mAg = 0,06.108 = 6,48 gam

Câu 10

Cho hỗn hợp bột gồm 3,25 gam Zn và 0,24 gam Mg vào 500 ml dung dịch AgNO3 xM. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng 4,185 gam. Tính x

Lời giải

Đáp án C

nMg = 0,01 mol; nZn = 0,05 mol

Mg + 2AgNO3  MgNO32 + 2Ag    10,01  0,02                            0,02

Sau phản ứng (1) khối lượng kim loại tăng:

mtăng = 0,02.108 – 0,01.24 = 1,92 < 4,185

=> Zn phản ứng 1 phần làm khối lượng tăng thêm: 4,185 – 1,92 = 2,265 gam

Zn + 2AgNO3  ZnNO32 + 2Ag    2a     2a                                            2a

=> mtăng = 2a.108 – 65a = 2,265 => a = 0,015

=> ∑nAgNO3 phản ứng = 0,02 + 2a = 0,02 + 2.0,015 = 0,05

=> CM = 0,05 / 0,5 = 0,1M

4.6

388 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%