Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hóa 12 Kết Nối Tri Thức có đáp án (Đề 01)
58 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 28 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Ethyl acetate có công thức cấu tạo là
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn A
Lời giải
Chọn A
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án A
Lời giải
Đáp án D
Lời giải
Đáp án A
Lời giải
Đáp án D
Lời giải
Đáp án B
Câu 14
Có một số nhận xét về carbohydrate như sau:
(1) Saccharose, tinh bột và cellulose đều có thể bị thủy phân.
(2) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(3) Phân tử cellulose được cấu tạo bởi nhiều đơn vị β-glucose.
(4) Thủy phân tinh bột trong môi trường acid sinh ra fructose.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
Có một số nhận xét về carbohydrate như sau:
(1) Saccharose, tinh bột và cellulose đều có thể bị thủy phân.
(2) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(3) Phân tử cellulose được cấu tạo bởi nhiều đơn vị β-glucose.
(4) Thủy phân tinh bột trong môi trường acid sinh ra fructose.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
Lời giải
Đáp án B
Lời giải
Đáp án B
Câu 16
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccharose, tinh bột và cellulose thu được (m + 1,8) gam hỗn hợp Y (gồm glucose và fructose). Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 27 gam Ag. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án A
Saccharose, tinh bột, cellulose + H2O C6H12O6 (gồm glucose và fructose).
Câu 17
Cho các phát biểu sau:
(1) Thịt được ướp với nước ép dứa hoặc đu đủ thì khi nấu sẽ mềm chậm hơn.
(2) Khi làm nước mắm từ cá, các enzyme và vi sinh vật phân giải protein trong cá thành các amino acid.
(3) Độ đạm của nước tương, nước mắm tương ứng với tổng lượng oxygen có trong nước tương, nước mắm
(4) Khi ăn các loại thực phẩm như thịt, cá, trứng,... hệ tiêu hoá giúp thủy phân protein thành amino acid
(5) Trong chế độ ăn uống của chúng ta cần thiết phải cung cấp chất đạm (protein) đầy đủ.
(6) Người ta có thể thêm gia vị chua như giấm ăn, chanh vào chế biến thịt, cá nhanh mềm hơn.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Thịt được ướp với nước ép dứa hoặc đu đủ thì khi nấu sẽ mềm chậm hơn.
(2) Khi làm nước mắm từ cá, các enzyme và vi sinh vật phân giải protein trong cá thành các amino acid.
(3) Độ đạm của nước tương, nước mắm tương ứng với tổng lượng oxygen có trong nước tương, nước mắm
(4) Khi ăn các loại thực phẩm như thịt, cá, trứng,... hệ tiêu hoá giúp thủy phân protein thành amino acid
(5) Trong chế độ ăn uống của chúng ta cần thiết phải cung cấp chất đạm (protein) đầy đủ.
(6) Người ta có thể thêm gia vị chua như giấm ăn, chanh vào chế biến thịt, cá nhanh mềm hơn.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án B
Câu 18
Amino acid X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
Lời giải
Đáp án B
Câu 19
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Aspirin (acetylsalicylic acid) được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, aspirin bị thủy phân trong cơ thể tạo thành salicylic acid. Salicylic acid ức chế quá trình sinh tổng hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi nồng độ trong máu cao hơn bình thường).

a. Trong công thức phân tử của aspirin có 6 nguyên tử carbon.
b. Aspirin có nhóm chức ester và nhóm chức acid trong công thức.
c. Phần trăm khối lượng oxygen trong salicylic acid là 29,63%.
d. Thủy phân aspirin trong cơ thể tạo môi trường acid.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Aspirin (acetylsalicylic acid) được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, aspirin bị thủy phân trong cơ thể tạo thành salicylic acid. Salicylic acid ức chế quá trình sinh tổng hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi nồng độ trong máu cao hơn bình thường).
a. Trong công thức phân tử của aspirin có 6 nguyên tử carbon.
b. Aspirin có nhóm chức ester và nhóm chức acid trong công thức.
c. Phần trăm khối lượng oxygen trong salicylic acid là 29,63%.
d. Thủy phân aspirin trong cơ thể tạo môi trường acid.
Lời giải
a. Sai vì trong công thức phân tử của aspirin có 9 nguyên tử C.
b. Đúng.
c. Sai vì công thức của salicylic acid là C7H6O3 nên:
d. Đúng do sản phẩm thủy phân tạo 2 acid là salicylic acid và acetic acid.
Câu 20
Glucose và fructose là nguồn dinh dưỡng có giá trị cho con người, chúng có nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp thực phẩm, y tế …
a. Glucose và fructose đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam.
b. Có thể phân biệt được glucose và fructose bằng thuốc thử Tollens.
c. Có thể phân biệt glucose và fructose bằng nước bromine.
d. Glucose và fructose đều có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch chứng tỏ cả glucose và fructose đều có nhóm -CHO trong phân tử.
Glucose và fructose là nguồn dinh dưỡng có giá trị cho con người, chúng có nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp thực phẩm, y tế …
a. Glucose và fructose đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam.
b. Có thể phân biệt được glucose và fructose bằng thuốc thử Tollens.
c. Có thể phân biệt glucose và fructose bằng nước bromine.
d. Glucose và fructose đều có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch chứng tỏ cả glucose và fructose đều có nhóm -CHO trong phân tử.
Lời giải
a. Đúng.
b. Sai vì glucose và fructose đều có hiện tượng giống nhau khi phản ứng với thuốc thử Tollens.
c. Đúng vì glucose làm mất màu nước bromine còn fructose thì không.
d. Sai vì fructose không có nhóm -CHO nhưng trong môi trường kiềm chuyển hóa thành glucose nên có phản ứng với Cu(OH)2.
Câu 21
Saccharose là chất tạo ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm, còn maltose được chủ yếu sử dụng để sản xuất bia.
a. Saccharose và maltose đều có công thức phân tử C12H22O11 nên chúng là đồng đẳng của nhau.
b. Saccharose có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt còn maltose có nhiều trong mạch nha.
c. Mỗi phân tử saccharose và maltose đều gồm hai đơn vị monosaccharide nên có thể tham gia phản ứng thủy phân.
d. Saccharose và maltose đều có cấu tạo dạng mạch hở và mạch vòng.
Saccharose là chất tạo ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm, còn maltose được chủ yếu sử dụng để sản xuất bia.
a. Saccharose và maltose đều có công thức phân tử C12H22O11 nên chúng là đồng đẳng của nhau.
b. Saccharose có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt còn maltose có nhiều trong mạch nha.
c. Mỗi phân tử saccharose và maltose đều gồm hai đơn vị monosaccharide nên có thể tham gia phản ứng thủy phân.
d. Saccharose và maltose đều có cấu tạo dạng mạch hở và mạch vòng.
Lời giải
a. Sai vì saccharose và maltose có cùng công thức phân tử nên chúng là đồng phân của nhau.
b. Đúng.
c. Đúng.
d. Sai vì saccharose chỉ có cấu tạo dạng mạch vòng.
Câu 22
Valine là một amino acid, valine tham gia vào nhiều chức năng của cơ thể, thúc đẩy quá trình phát triển cơ bắp và phục hồi mô. Thiếu valine sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ thể, gây trở ngại về thần kinh, thiếu máu.
a. Valine là một α-amino acid có công thức phân tử là C5H11NO2.
b. Valine là một trong các animo acid mà cơ thể có thể tự tổng hợp được.
c. Peptide tạo bởi Valine như Val-Ala-Gly-Lys-Glu có 8 nguyên tử oxygen và 6 nguyên tử nitrogen.
d. Valine là một trong những amino acid đặc biệt cần thiết cho các vận động viên thể hình, thể thao,…
Valine là một amino acid, valine tham gia vào nhiều chức năng của cơ thể, thúc đẩy quá trình phát triển cơ bắp và phục hồi mô. Thiếu valine sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ thể, gây trở ngại về thần kinh, thiếu máu.
a. Valine là một α-amino acid có công thức phân tử là C5H11NO2.
b. Valine là một trong các animo acid mà cơ thể có thể tự tổng hợp được.
c. Peptide tạo bởi Valine như Val-Ala-Gly-Lys-Glu có 8 nguyên tử oxygen và 6 nguyên tử nitrogen.
d. Valine là một trong những amino acid đặc biệt cần thiết cho các vận động viên thể hình, thể thao,…
Lời giải
a. Đúng vì valine là một α-amino acid có công thức cấu tạo (CH3)2CHCH(NH2)COOH nên có công thức phân tử là C5H11NO2.
b. Sai vì valine là một trong các animo acid mà cơ thể không thể tự tổng hợp được.
c. Đúng vì peptide tạo bởi valine như Val-Ala-Gly-Lys-Glu
Có số nguyên tử oxygen = Số nguyên tử O trong các amino acid - số liên kết peptide = 2 + 2 + 2 + 2 + 4 – 3 = 8
Có số nguyên tử nitrogen = 1 + 1 +1 + 2 +1 = 6
d. Đúng vì valine tham gia vào nhiều chức năng của cơ thể, thúc đẩy quá trình phát triển cơ bắp và phục hồi mô nên valine là một trong những amino acid đặc biệt cần thiết cho các vận động viên thể hình, thể thao,…
Câu 23
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Xà phòng được sản xuất từ phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm, đun nóng. Từ 5,525 kg chất béo có chứa 80% triolein về khối lượng thu được bao nhiêu bánh xà phòng? Biết rằng trong mỗi bánh xà phòng có chứa 60 gam sodium oleate.
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Xà phòng được sản xuất từ phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm, đun nóng. Từ 5,525 kg chất béo có chứa 80% triolein về khối lượng thu được bao nhiêu bánh xà phòng? Biết rằng trong mỗi bánh xà phòng có chứa 60 gam sodium oleate.
Lời giải
mtriolein = 5,525.80% = 4,42 kg.
PTHH: (C17H33COO)3C3H5 + 3KOH 3C17H33COOK + C3H5(OH)3
884 g → 960 g
4,42 kg → = 4800 g
Số bánh xà phòng là
bánh.
Câu 24
Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Carbohydrate không có khả năng mở vòng trong dung dịch với dung môi nước là?
Lời giải
Câu 25
Cho các protein: keratin, collagen, hemoglobin, albumin. Số trường hợp tan được trong nước tạo thành dịch keo là?
Lời giải
Câu 26
Một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử Fe). Phân tử khối gần đúng của hemoglobin trên bằng a.103 amu. Giá trị của a bằng bao nhiêu?
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Phương trình hóa học:
(1) C6H6 + HNO3 C6H5NO2 + H2O
(2) C6H5NO2 + 3Fe + 7HCl → C6H5NH3Cl + 3FeCl2 + 2H2O
(3) C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + H2O + NaCl
Vậy X là aniline có công thức cấu tạo: C6H5NH2.
208 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%