15 câu trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 1. Căn bậc hai có đáp án
41 người thi tuần này 4.6 249 lượt thi 15 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Căn bậc hai của một số \(a\) không âm (hay \(a \ge 0\)) là \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \).
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta có \(\sqrt {64} = \sqrt {{8^2}} = 8\).
Vậy giá trị của biểu thức \(\sqrt {64} \) là 8.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ta có \({\left( { - 5} \right)^2} = 25\).
Do \({5^2} = 25\) nên 25 có hai căn bậc hai là 5 và –5.
Vậy căn bậc hai của \({\left( { - 5} \right)^2}\) là 5 và –5.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta có:
\(\sqrt {81} = \sqrt {{9^2}} = 9\).
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Để biểu thức \(\sqrt { - 12x + 5} \) xác định thì \( - 12x + 5 \ge 0\).
\( - 12x \ge - 5\)
\(x \le \frac{5}{{12}}\)
Vậy biểu thức \(\sqrt { - 12x + 5} \) xác định khi \(x \le \frac{5}{{12}}\).
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có \[\sqrt {{{\left( { - 6} \right)}^2}{{.3}^2}} = \sqrt {{{\left[ {\left( { - 6} \right).3} \right]}^2}} = \sqrt {{{\left( { - 18} \right)}^2}} = \sqrt {{{18}^2}} = 18\].
Vậy giá trị của biểu thức \(\sqrt {{{\left( { - 6} \right)}^2}{{.3}^2}} \) bằng 18.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có \(\sqrt {{a^2}{{\left( {5 - a} \right)}^2}} = \sqrt {{{\left[ {a\left( {5 - a} \right)} \right]}^2}} \)
\( = \sqrt {{{\left[ {a\left( {a - 5} \right)} \right]}^2}} = a\left( {a - 5} \right)\) (do \(a > 5\) nên \(a\left( {a - 5} \right) > 0\)).
Vậy \(\sqrt {{a^2}{{\left( {5 - a} \right)}^2}} = a\left( {a - 5} \right)\).
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Với \(b \ne 0\), ta có:
\[\sqrt {\frac{{5{a^6}}}{{4{b^2}}}} = \sqrt {\frac{{{{\left( {\sqrt 5 {a^3}} \right)}^2}}}{{{{\left( {2b} \right)}^2}}}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{\sqrt 5 {a^3}}}{{2b}}} \right)}^2}} = \left| {\frac{{\sqrt 5 {a^3}}}{{2b}}} \right| = \frac{{\sqrt 5 }}{2}{a^2}\left| {\frac{a}{b}} \right|\].
Vậy \[\sqrt {\frac{{5{a^6}}}{{4{b^2}}}} = \frac{{\sqrt 5 }}{2}{a^2}\left| {\frac{a}{b}} \right|\].
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có \(\sqrt {{x^2}} + x - 2024 = \left| x \right| + x - 2024\)
Do \(x < 0\) nên \(\left| x \right| = - x\).
Do đó \(\sqrt {{x^2}} + x - 2024 = - x + x - 2024 = - 2024\).
Vậy với \(x < 0\) thì \(\sqrt {{x^2}} + x - 2024 = - 2024\).
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Biểu thức \(\frac{x}{{x + 2}} + \sqrt {x - 2} \) khi \(x + 2 \ne 0\) và \(x - 2 \ge 0\).
+ Ta có: \(x + 2 \ne 0\) khi \(x \ne 2\).
+ Ta có: \(x - 2 \ge 0\) khi \(x \ge 2\).
Vậy biểu thức \(\frac{x}{{x + 2}} + \sqrt {x - 2} \) xác định khi \(x \ge 2\).
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Thay \(x = - 2\) vào biểu thức \(\sqrt {\frac{{1 - 2x}}{{{x^2}}}} \) ta được:
\[\sqrt {\frac{{1 - 2x}}{{{x^2}}}} = \sqrt {\frac{{1 - 2.\left( { - 2} \right)}}{{{{\left( { - 2} \right)}^2}}}} = \sqrt {\frac{5}{4}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{\sqrt 5 }}{2}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt 5 }}{2}\].
Vậy với \(x = - 2\) thì \[\sqrt {\frac{{1 - 2x}}{{{x^2}}}} = \frac{{\sqrt 5 }}{2}\].
Câu 12
Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được giá trị của biểu thức \[\sqrt 2 + \frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{{\sqrt 4 }}{3}\] là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân)
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Bấm máy tính theo thứ tự dưới đây:
Ta được kết quả như sau:
Vậy
\[\sqrt 2 + \frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{{\sqrt 4 }}{3} \approx 2,95\].
Câu 13
III. Vận dụng
Đại Kim tự tháp Giza là Kim tự tháp Ai Cập lớn nhất và là lăng mộ của Vương triều thứ Tư của pharaoh Khufu. Nền kim tự tháp có dạng hình vuông với diện tích khoảng 53052 m2. Độ dài cạnh của nền kim tự tháp đó là (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Gọi \[a\,\,\left( {\rm{m}} \right)\] là độ dài cạnh của nền kim tự tháp dạng hình vuông \[\left( {a > 0} \right)\].
Diện tích của nền kim tự tháp đó là \[{a^2}\,\,\left( {{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right){\rm{.}}\]
Theo bài ra, ta có: \({a^2} = 53\,\,052\)
Suy ra \(a = \sqrt {53052} \approx 230,3\) (m).
Vậy độ dài cạnh của nền kim tự tháp đó là khoảng 230,3 mét
Câu 14
Trong Vật lí, quãng đường \(S\) (tính bằng mét) của một vật rơi tự do được cho bởi công thức\(S = 4,9{t^2}\), trong đó \[t\] là thời gian rơi (tính bằng giây). Thời gian để vật chạm đất nếu được thả rơi tự do từ độ cao 122,5 mét là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Quãng đường vật rơi tự do từ độ cao 122,5 mét đến khi chạm đất là \[S = 122,5\] (mét).
Từ công thức \(S = 4,9{t^2}\), ta có:
\(122,5 = 4,9{t^2}\)
\({t^2} = \frac{{122,5}}{{4,9}}\)
\({t^2} = 25\)
\(t = \sqrt {25} \)
\(t = 5\) (giây)
Vậy sau 5 giây thì vật sẽ chạm đất nếu được thả rơi tự do từ độ cao 122,5 mét.
Câu 15
Vận tốc m/s của một vật đang bay được cho bởi công thức
\(v = \sqrt {\frac{{2E}}{m}} \).
Trong đó \[E\] là động năng của vật (tính bằng Joule, kí hiệu là J);
\[m\] là khối lượng của vật \[\left( {{\rm{kg}}} \right)\].
Vận tốc bay của một vật khi biết vật đó có khối lượng 3 kg và động năng 54 J là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Vận tốc bay của một vật khi biết vật đó có khối lượng 3 kg và động năng 54 J là:
\[v = \sqrt {\frac{{2 \cdot 54}}{3}} = \sqrt {\frac{{108}}{3}} = \sqrt {36} = 6\,\,\left( {{\rm{m/}}\,{\rm{s}}} \right)\]
Vậy vận tốc bay của vật đó là 6 m/s.
50 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%