Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 8 có đáp án
66 người thi tuần này 4.6 3.3 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: \[0,300 = 0,3 = \frac{3}{{10}}.\]
Lời giải
Chọn đáp án C
Lời giải
Chọn đáp án D
Lời giải
Chọn đáp án D
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu 7
Các số sau đây được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :
5,017 ; 5, 1 ; 5,028 ; 5,018; 5,039 ; 5,029
Các số sau đây được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :
5,017 ; 5, 1 ; 5,028 ; 5,018; 5,039 ; 5,029
Lời giải
Chọn đáp án C
Lời giải
Chọn đáp án D
Lời giải
Chọn đáp án C
Lời giải
Chọn đáp án C
Lời giải
a, S
Lời giải
b, Đ
Lời giải
c, Đ
Lời giải
d, S
Câu 15
Hãy viết các số thập phân bé hơn 1 mà trong mỗi số có ba chữ số khác nhau ở phần thập phân, gồm các chữ số 1 ; 2 ; 3. Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hãy viết các số thập phân bé hơn 1 mà trong mỗi số có ba chữ số khác nhau ở phần thập phân, gồm các chữ số 1 ; 2 ; 3. Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải
Các số thập phân: 0, 12 ; 0, 13 ; 0,21 ; 0,23; 0,31 ; 0,32
Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn : 0, 12 ; 0, 13 ; 0,21 ; 0,23; 0,31 ; 0,32
Lời giải
a, S
Lời giải
b, Đ
Lời giải
c, S
Lời giải
d, S
Lời giải
e, Đ
Lời giải
g, S
Câu 22
Với các chữ số 2 ; 3 ; 4 hãy viết các số thập phân có 3 chữ số khác nhau mà, mà mỗi số có hai chữ số ở phần thập phân. Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Với các chữ số 2 ; 3 ; 4 hãy viết các số thập phân có 3 chữ số khác nhau mà, mà mỗi số có hai chữ số ở phần thập phân. Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải
Các số thập phân là : 2,34 ; 2,43 ; 3,24 ; 3,42 ; 4,23 ; 4,32.
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn : 2,34 ; 2,43 ; 3,24 ; 3,42 ; 4,23 ; 4,32.
Lời giải
Các số thập phân ở giữa 0 và 1 là : 0, 01; 0,02; 0,03 ; 0,04 ; 0,05;……
( hoặc có nhiều kết quả khác : 0,001 ; 0,002 ; ……..)
Lời giải
Vì 9,2x8 > 9,278 nên x > 7 do đó x = 8 hoặc x =9.
Câu 25
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
5m 13cm = ………….m 6dm 5cm = ………...dm
12m 4dm = …………m 5dm 23mm = ………..dm
5m 13cm = ………….m 6dm 5cm = ………...dm
12m 4dm = …………m 5dm 23mm = ………..dm
Lời giải
5m 13cm = 5,13m 6dm 5cm = 6,5dm
12m 4dm = 12,4m 5dm 23mm = 5,23dm
Câu 26
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
4km 203m =………...km 6km 57m = …………km
102 m = ………..km 7m 7cm = ………….m
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
4km 203m =………...km 6km 57m = …………km
102 m = ………..km 7m 7cm = ………….m
Lời giải
4km 203m = 4,203km 6km 57m = 6,057km
102 m = 0,102km 7m 7cm = 7,07mCâu 27
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
21,55m = …….m ……….cm 43,76m = ……….m ……….cm
6,54km = ………m 63,2km = ………….m
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
21,55m = …….m ……….cm 43,76m = ……….m ……….cm
6,54km = ………m 63,2km = ………….m
Lời giải
21,55m = 21m 55cm 43,76m = 43m 76cm
6,54km = 6540m 63,2km = 63200m
Lời giải
6km 123m = 6123m 8,75km = 8750m
Lời giải
9km 91dam = 9910m 0,175km = 175 m
Lời giải
4km 2hm = 4200m 0,09km =90m
Lời giải
a,
Lời giải
b,
Lời giải
c,
Câu 34
Viết đáp số dưới dạng số thập phân.
Mỗi hộp kẹo cân nặng kg, mỗi hộp bánh cân nặng . Một người mua 5 hộp kẹo và 7 hộp bánh. Hỏi
a) Người đó mua tất cả bao nhiêu ki - lô- gam kẹo và bánh ?
Viết đáp số dưới dạng số thập phân.
Mỗi hộp kẹo cân nặng kg, mỗi hộp bánh cân nặng . Một người mua 5 hộp kẹo và 7 hộp bánh. Hỏi
a) Người đó mua tất cả bao nhiêu ki - lô- gam kẹo và bánh ?
Lời giải
5 hộp kẹo có cân nặng là :
7 hộp bánh cân nặng là :
Người đó mua tất cả số ki - lô - gam kẹo và bánh là :
Đổi
Lời giải
b) Ta thấy : nên số kẹo mua nặng hơn số bánh đã mua.
Đáp số : a) 7,25kg
b) kẹo nhiều hơn bánh.
Lời giải
Ta có : hay
Vì x < y nên x = 3 ; y = 5
Câu 37
Có hai đoạn dây điện, đoạn thứ nhất dài 14m 5dm, đoạn dây thứ hai đà 18m 35cm. Người ta dùng hết tất cả 25m 3dm. Hỏi còn lại bao nhiêu mét dây?
Có hai đoạn dây điện, đoạn thứ nhất dài 14m 5dm, đoạn dây thứ hai đà 18m 35cm. Người ta dùng hết tất cả 25m 3dm. Hỏi còn lại bao nhiêu mét dây?
Lời giải
Đổi : 14m 5dm = 1450cm
18m 35cm = 1835cm
25m 3dm = 2530 cm
Cả hai đoạn dây điện dài số mét là :
1450 + 1835 =3285 (cm)
Còn lại số mét dây là :
3285 - 2530 = 755(cm)
Đổi 755cm = 7,55m
Đáp số : 7,55m
Câu 38
Lớp 4A có 42 học sinh. Trong đó có 25 HS giỏi toán, 23 HS giỏi Tiếng Việt và 2 HS không giỏi môn nào. Hỏi có bao nhiêu HS giỏi cả hai môn?
Lớp 4A có 42 học sinh. Trong đó có 25 HS giỏi toán, 23 HS giỏi Tiếng Việt và 2 HS không giỏi môn nào. Hỏi có bao nhiêu HS giỏi cả hai môn?
Lời giải
Tổng số học sinh giỏi tóa và Tiếng Việt là :
42 - 2 = 40
Giả sử không có học sinh nào giỏi cả hai môn thì số học sinh giỏi Toán và Tiếng việt là : 25 + 23 = 48 (học sinh)
Số học sinh giỏi cả hai môn là :
48 - 40 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh
Câu 39
a) Cho biết : 1 < X < 2, X có thể nhận giá trị là số tự nhiên được không ? X có thể nhận giá trị là số thập phân được không ? Nêu ví dụ.
a) Cho biết : 1 < X < 2, X có thể nhận giá trị là số tự nhiên được không ? X có thể nhận giá trị là số thập phân được không ? Nêu ví dụ.
Lời giải
a) Ta có : 0 < X < 1, nên sẽ không có số tự nhiên nào phù hợp ở giữa hai số 0 và 1 nên X chỉ nhận giá trị là số thập phân.
X nhận nhiều giá trị là số thập phân khác nhau
Ví dụ : X = 0,001 hoặc X= 0,002 hoặc X = 0,01; ……….
Lời giải
b) 0,6 < X < 0,7 thì X cũng nhận nhiều giá trị khác nhau
chẳng hạn : X = 0,61 ; X = 0,62 ; X = 0,63 ; ……………..661 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%