Trắc nghiệm Bài tập nâng cao Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án

25 người thi tuần này 3.0 3.2 K lượt thi 20 câu hỏi 30 phút

🔥 Đề thi HOT:

7804 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

25.5 K lượt thi 11 câu hỏi
7165 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

19.1 K lượt thi 11 câu hỏi
2827 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1

7.3 K lượt thi 11 câu hỏi
1613 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án

5.6 K lượt thi 35 câu hỏi
1495 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án

5.7 K lượt thi 29 câu hỏi
1435 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án

5.3 K lượt thi 44 câu hỏi
1329 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án

5 K lượt thi 31 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Một vườn hoa có chiều dài hơn chiều rộng là 20 m, chiều rộng bằng 1 nửa chiều dài. Tính diện tích của vườn hoa đó.

Lời giải

Một vườn hoa có chiều dài hơn chiều rộng là 20 m, chiều rộng bằng 1 nửa chiều dài. Tính diện tích của vườn hoa (ảnh 1)

Chọn A

Câu 2

Tìm tổng của hai số, biết hiệu của hai số đó bằng 15, tỉ số của hai số đó là 14

Lời giải

Tìm tổng của hai số, biết hiệu của hai số đó bằng 15, tỉ số của hai số đó là 1/ 4 (ảnh 1)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

4 - 1 = 3 (phần)

Số bé là:

15 : 3 x 1 = 5

Số lớn là:

5 + 15 = 20

Tổng của hai số đó là: 5 + 20 = 25

Vậy tổng cần tìm là 25

Chọn B

Câu 3

Tìm tổng của hai số, biết hiệu của hai số đó bằng 28, tỉ số của hai số đó là 13

Lời giải

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Tìm tổng của hai số, biết hiệu của hai số đó bằng 28, tỉ số của hai số đó là 1/ 3 (ảnh 1)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3 - 1 = 2 (phần)

Số bé là:

(28 : 2) x 1 = 14

Số lớn là:

14 + 28 = 42

Tổng của hai số đó là: 14 + 42 = 56

Vậy đáp án đúng là 56

Chọn D

Câu 4

Tìm hai số biết tổng của hai số đó bằng 105, hiệu của hai số đó bằng 13 số bé.

Vậy số bé là …, số lớn là …

Lời giải

 Tìm hai số biết tổng của hai số đó bằng 105, hiệu của hai số đó bằng  1/ 3 số bé.  Vậy số bé là …, số lớn là … (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Số bé là: (105 : 7) x 3 = 45

Số lớn là: 105 - 45 = 60

Đáp số: Số bé: 45

Số lớn: 60

Câu 5

Tỉ số của hai số tự nhiên là 14. Tìm hai số đó, biết rằng nếu cả hai số đó đều giảm đi 2 lần thì được tổng mới bằng 170.

Lời giải

Tỉ số của hai số tự nhiên là 1/ 4 . Tìm hai số đó, biết rằng nếu cả hai số đó đều giảm đi 2 lần (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 (phần)

Số bé là:

(340 : 5) x 1 = 68

Số lớn là:

340 - 68 = 272

Đáp số: Số lớn: 272

Số bé: 68

Chọn A

Câu 6

Tìm hai số đó, biết rằng hiệu của hai số đó là 72, nếu giảm số lớn đi 4 lần thì được số bé.

Vậy số bé là …, số lớn là …

Lời giải

Tìm hai số đó, biết rằng hiệu của hai số đó là 72, nếu giảm số lớn đi 4 lần thì được số bé.  Vậy số bé là …, số lớn là … (ảnh 1)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

4 - 1 = 3 (phần)

Số bé là:

72 : 3 x 1 = 24

Số lớn là:

24 + 72 = 96

Đáp số: Số bé: 24

Số lớn: 96

Câu 7

Một người có 2 tạ gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi người đó bán đi 25 kg gạo nếp và 40 kg gạo tẻ thì còn lại số gạo nếp bằng 45 số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

Lời giải

 Một người có 2 tạ gạo tẻ và gạo nếp Sau khi người đó bán đi 25 kg gạo nếp và 40 kg gạo tẻ (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9 (phần)

Sau khi bán, người đó còn lại số gạo nếp là:

(135 : 9) x  4 = 60 (kg)

Lúc đầu người đó có số ki-lô-gam gạo nếp là:

60 + 25 = 85 (kg)

Lúc đầu người đó có số ki-lô-gam gạo tẻ là:

200 - 85 = 115 (kg)

Đáp số: 85 kg gạo nếp, 115 kg gạo tẻ

Chọn B

Câu 8

Trong rổ có 150 quả trứng gà và trứng vịt. Sau khi mẹ đã bán mỗi loại 15 quả trứng thì số trứng gà còn lại bằng 23 số trứng vịt còn lại.

Vậy lúc đầu trong rổ có … quả trứng gà và … quả trứng vịt.

Lời giải

Trong rổ có 150 quả trứng gà và trứng vịt . Sau khi mẹ đã bán mỗi loại 15 quả trứng thì số trứng gà còn lại bằng 2/ 3 (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Số quả trứng gà còn lại sau khi bán là:

(120 : 5) x 2 = 48 (quả)

Số quả trứng gà ban đầu là:

48 + 15 = 63 (quả)

Số quả trứng vịt ban đầu là:

150 - 63 = 87 (quả)

Đáp số:  63 quả trứng gà, 87 quả trứng vịt

Câu 9

Một đội văn nghệ của trường có số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là 10 bạn. Sau đó nhà trường bổ sung cho đội đó thêm 5 bạn nữ nữa. Lúc này số nam của đội bằng 25 số nữ. Hỏi lúc đầu đội văn nghệ có bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?

Lời giải

 Một đội văn nghệ của trường có số bạn nam là 10 bạn. Sau đó nhà trường bổ sung cho đội đó thêm 5 bạn nữ nữa (ảnh 1)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 2 = 3 (phần)

Sau khi được bổ sung thêm 5 bạn nữ, thì số bạn nữ của đội đó là:

(15 : 3) x 5 = 25 (bạn)

Lúc đầu đội văn nghệ có số bạn nữ là:

25 - 5 = 20 (bạn)

Lúc đầu đội văn nghệ có số bạn nam là:

20 - 10 = 10 (bạn)

Đáp số: 20 bạn nữ, 10 bạn nam

Chọn D

Câu 10

Hiệu của hai số bằng 81. Tìm hai số đó, biết rằng nếu giảm số lớn đi 4 lần thì được số bé.

Vậy số bé là …, số lớn là …

Lời giải

Hiệu của hai số bằng 81. Tìm hai số đó , biết rằng nếu giảm số lớn đi 4 lần thì được số bé. (ảnh 1)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

4 - 1 = 3 (phần)

Số bé là:

(81 : 3) x 1 = 27

Số lớn là:

27 + 81 = 108

Đáp số: Số bé: 27

              Số lớn: 108

Câu 11

Tổng của hai số là 231. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn. Tìm hai số đó.

Vậy số bé là …, số lớn là…

Lời giải

  Tổng của hai số là 231. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn. Tìm hai số đó. (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 10 = 11 (phần)

Số bé là:

(231 : 11) x 1 = 21

Số lớn là:

231 - 21 = 210

Đấp số: Số bé là 21

Số lớn là 210

Câu 12

Trên sân có một số ô tô và xe máy. Bạn Bình đếm được tất cả 24 cái bánh xe. Hỏi trên sân có bao nhiêu ô tô và xe máy? (biết rằng số lượng ô tô và xe máy là như nhau)

Lời giải

Trên sân có một số ô tô và xe máy Bạn Bình đếm được tất cả 24 cái bánh xe. Hỏi trên sân có bao nhiêu ô tô và xe (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 1 = 3 (phần)

Số bánh xe của ô tô là:

(24 : 3) x 2 = 16 (bánh)

Trên sân có số ô tô là:

16 : 4 = 4 (cái)

Mà số cái ô tô bằng số cái xe máy, vậy trên sân cũng có 4 xe máy

Đáp số: 4 ô tô, 4 xe máy

Chọn D

Câu 13

Tìm tổng của hai số biết hiệu của chúng bằng 35, tỉ số của hai số đó là 27

Lời giải

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Tìm tổng của hai số biết hiệu của chúng bằng 35, tỉ số của hai số đó là 2/ 7  (ảnh 1)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7 - 2 = 5 (phần)

Số bé là:

(35 : 5) x 2 = 14

Số lớn là:

14 + 35 = 49

Tổng của hai số đó là: 14 + 49 = 63

Vậy đáp án đúng là 63

Chọn B

Câu 14

Kho A chứa nhiều hơn kho B là 75 tấn gạo. Sau khi mỗi kho nhận thêm 10 tấn gạo thì số gạo ở kho B bằng 25 số gạo ở kho A. Hỏi lúc đầu mỗi kho chứa bao nhiêu tấn gạo?

Vậy lúc đầu kho A chứa được … tấn gạo, kho B chứa được … tấn gạo.

Lời giải

 Kho A chứa nhiều hơn kho B là 75 tấn gạo Sau khi mỗi kho nhận thêm 10 tấn gạo thì số gạo ở kho B bằng  2/ 5 (ảnh 1)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 2 = 3 (phần)

Sau khi mỗi kho nhận thêm 10 tấn gạo thì số gạo của kho B là:

(75 : 3) x 2 = 50 (tấn)

Số gạo lúc đầu ở kho B là:

50 - 10 = 40 (tấn)

Số gạo lúc đầu ở kho A là:

40 + 75 = 115 (tấn)

Đáp số: Kho A: 115 tấn

              Kho B: 40 tấn

Câu 15

Tìm hai số đó, biết rằng hiệu của hai số đó là 30, nếu thêm vào số trừ 1 đơn vị và thêm vào số bị trừ 5 đơn vị thì được hai số mới có tỉ số là 35.

Vậy số bị trừ phải tìm là …, số trừ phải tìm là…

Lời giải

 Tìm hai số đó, biết rằng hiệu của hai số là 30, nếu thêm vào số trừ 1 đơn vị và thêm vào số bị trừ 5 đơn vị t (ảnh 1)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 3 = 2 (phần)

Số bị trừ mới là:

(34 : 2) x 5 = 85

Số bị trừ phải tìm là:

85 - 5 = 80

Số trừ phải tìm là:

80 - 30 = 50

Đáp số: Số bị trừ là 80, số trừ là 50

Câu 16

Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 400 m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Tính diện tích của sân vận động hình chữ nhật đó.

Lời giải

 Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 400 m, chiều rộng bằng  2/ 3 chiều dài. Tính diện tích của sân vận động (ảnh 1)

 Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 400 m, chiều rộng bằng  2/ 3 chiều dài. Tính diện tích của sân vận động (ảnh 2)

Chọn B

Câu 17

Trong rổ có 210 quả quýt và cam. Mẹ đã bán 60 quả quýt, lúc này số quýt còn lại bằng 23 số cam. Hỏi lúc đầu trong rổ có bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt?

Lúc đầu trong rổ có … quả cam, … quả quýt.

Lời giải

 Trong rổ có 210 quả quýt và cam Mẹ đã bán 60 quả quýt, lúc này số quýt còn lại bằng  2/ 3 số cam (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Số quả quýt còn lại là:

(150 : 5) x 2 = 60 (quả)

Số quả quýt lúc đầu trong thúng có là:

60 + 60 = 120 (quả)

Số quả cam lúc đầu trong thúng có là:

210 - 120 = 90 (quả)

Đáp số: 90 quả cam, 120 quả quýt

Câu 18

Tìm tổng của hai số, biết hiệu của hai số đó bằng 23, tỉ số của hai số đó là 23

Lời giải

Tìm tổng của hai số, biết hiệu của hai số đó bằng 23, tỉ số của hai số đó là 2/ 3 (ảnh 1)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3 - 2 = 1 (phần)

Số bé là:

23 : 1 x 2 = 46

Số lớn là:

46 + 23 = 69

Tổng của hai số đó là: 46 + 69 = 115

Vậy tổng cần tìm là 115

Chọn C

Câu 19

Một cửa hàng trong hai ngày bán vải, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 35 m vải. Biết số vải bán được của ngày thứ nhất bằng 34 số vải bán được của ngày thứ hai.

Vậy ngày thứ nhất cửa hàng bán được … mét vải, ngày thứ hai bán được … mét vải.

Lời giải

 Một cửa hàng trong hai ngày bán vải, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 35 m vải. (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Ngày thứ nhất cửa hàng đó bán được số mét vải là:

(70 : 7) × 3 = 30 (m)

Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số mét vải là:

70 - 30 = 40 (m)

Đáp số: Ngày thứ nhất: 30 m vải

             Ngày thứ hai: 40 m vải

Câu 20

Tìm số học sinh nam của lớp 5A, biết lớp 5A có 15 học sinh nữ, và số học sinh nam bằng 47 số học sinh cả lớp.

Vậy lớp 5A có … học sinh nam.

Lời giải

  Tìm số học sinh nam của lớp 5A biết lớp 5A có 15 học sinh nữ, và số học sinh nam bằng 4/ 7  số học sinh cả lớp (ảnh 1)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7 - 4 = 3 (phần)

Số học sinh nam của lớp 5A là:

(15 : 3) x 4 = 20 (học sinh)

Đáp số: 20 học sinh nam

3.0

1 Đánh giá

0%

0%

100%

0%

0%